Bài học cùng chủ đề
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn
- Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên quan sát các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn
- Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ hình quạt tròn
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với các kiến thức khác trong môn Toán và trong thực tiễn
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với các kiến thức khác trong môn Toán và trong thực tiễn SVIP
Người ta khảo sát một số học sinh lớp 5 về các món ăn yêu thích nhất. Kết quả khảo sát được thể hiện ở biểu đồ dưới đây.
Món ăn nào được học sinh yêu thích nhất?
Món ăn ít được học sinh yêu thích nhất là
Những món ăn có tỉ lệ phần trăm bé hơn 25% là
Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các loại xe đang gửi trong bãi đỗ xe của một toà nhà.
Số xe ô tô chiếm bao nhiêu phần trăm số xe gửi trong bãi?
Trong bãi gửi xe, số xe máy số xe đạp điện.
Trong 100 xe được gửi trong bãi, có chiếc xe đạp.
Trong tuần đầu tháng Một, 40 học sinh lớp 5A đến thư viện mượn sách. Mỗi bạn mượn một cuốn sách. Tỉ số phần trăm số sách mà học sinh lớp 5A đã mượn trong một tuần đầu tháng 6 được thể hiện trong biểu đồ sau:
Trong tuần đầu tháng Một, loại sách được mượn ít nhất là
Số?
Có học sinh mượn truyện tranh.
Số?
Số học sinh mượn sách khoa học ít hơn số học sinh mượn truyện cười là học sinh.
Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách, truyện trong một thư viện thiếu nhi.
Biết rằng thư viện đó có tất cả 120 quyển sách, truyện. Hỏi mỗi loại sách, truyện có bao nhiêu quyển?
Loại sách, truyện | Số lượng |
Truyện thần thoại | quyển |
Sách khoa học | quyển |
Truyện cổ tích | quyển |
Truyện cười | quyển |
Biểu đồ dưới đây cho biết các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm.
Số?
Trong loại thực phẩm đó, chất đạm chiếm %.
Chọn đáp án đúng.
Trong loại thực phẩm đó, chiếm tỉ lệ phần trăm nhỏ nhất, chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất.
Biểu đồ dưới đây cho biết các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm.
Số?
Trong loại thực phẩm đó, chất đạm chiếm %.
Chọn đáp án đúng.
Trong loại thực phẩm đó, chiếm tỉ lệ phần trăm nhỏ nhất, chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất.
Hà, Linh và Minh cắt giấy thành các hình phẳng đã được học rồi tô màu các hình đó. Sau đó, các bạn sắp xếp các hình này theo ba màu: đỏ, vàng, xanh như biểu đồ dưới đây.
BIỂU ĐỒ VỀ CÁC MÀU ĐỎ, VÀNG, XANH CỦA CÁC HÌNH
Quan sát biểu đồ và hoàn thành bảng dưới đây.
Xếp loại theo màu sắc.
Màu | Đỏ | Xanh | Vàng |
---|---|---|---|
Số hình |
Xếp loại theo hình dạng.
Hình dạng | Hình tròn | Hình tam giác | Hình vuông | Hình thang |
---|---|---|---|---|
Số hình |
Xếp loại theo hình dạng và màu sắc.
Hình dạng | Hình vuông đỏ | Hình tròn xanh | Hình tam giác cam | Hình thang đỏ |
---|---|---|---|---|
Số hình |
Một hội chợ triển lãm thương mại có tổng cộng 20 000 khách tham quan. Ban tổ chức chia khu vực triển lãm thành 4 khu: Khu A có 3 500 khách tham quan, khu B có 6 000 khách tham quan, khu C có 8 000 khách tham quan, còn lại ở khu D.
Hoàn thành bảng sau.
Khu triển lãm | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Số khách | 3 500 |
Tính tỉ số phần trăm số khách tham quan ở mỗi khu triển lãm so với tổng số khách.
Trả lời: Khu A: %; khu B: %; khu C: %; khu D: %
Chọn đúng biểu đồ hình tròn thể hiện tỷ lệ phần trăm khách tham quan ở từng khu vực.


Anh Nam là một sinh viên đại học và có kế hoạch chi tiêu hàng tháng. Tổng số tiền anh có trong tháng này là 10 triệu đồng. Anh ấy chia số tiền thành bốn nhóm chi tiêu chính: Tiền ăn uống (A); Tiền nhà ở (B); Tiền học phí, sách vở (C); Tiền giải trí và tiết kiệm (D).
Sau khi tính toán, anh Nam đã chi: 3,5 triệu đồng cho ăn uống; 2,5 triệu đồng cho tiền nhà; 2 triệu đồng cho học phí, sách vở; 1,2 triệu đồng cho giải trí và tiết kiệm.
Hoàn thành bảng sau.
Nhóm chi tiêu | A (Ăn uống) | B (Nhà ở) | C (Học phí, sách vở) | D (Giải trí, tiết kiệm) | Còn lại |
---|---|---|---|---|---|
Số tiền (triệu đồng) | 3,5 |
Sắp xếp các khoản chi A, B, C, D theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Học phí và sách vở
- Giải trí và tiết kiệm
- Nhà cửa
- Ăn uống
Lan gieo đồng thời hai đồng xu 20 lần, đếm số lần lặp lại của các trường hợp sau: Cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp, cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa, một đồng xu xuất hiện mặt sấp, một đồng xu xuất hiện mặt ngửa.
Bảng dưới đây thống kê số lần lặp lại của từng khả năng.
Khả năng xuất hiện | Hai mặt sấp | Hai mặt ngửa | Một mặt sấp, một mặt ngửa |
---|---|---|---|
Số lần lặp lại |
|
|
|
Trường hợp nào có số lần lặp lại nhiều nhất?
Tính tỉ số phần trăm của số lần lặp lại của mỗi khả năng xuất hiện so với tổng số lần gieo hai đồng xu.
Trả lời:
Khả năng cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp là %.
Khả năng cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa là %.
Khả năng một đồng xu xuất hiện mặt sấp, một đồng xu xuất hiện mặt ngửa là %.