Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đo nhiệt độ SVIP
I. Đo nhiệt độ
Thí nghiệm:
Chuẩn bị ba cốc: cốc a đựng nước lạnh, cốc b đựng nước nguội và cốc c đựng nước ấm.
Nhúng ngón tay trỏ phải vào cốc a, nhúng ngón tay trỏ trái vào cốc c.
Sau một lúc, rút các ngón tay ra rồi cùng nhúng vào cốc b.
Như vậy, dựa vào các giác quan của ta để cảm nhận độ nóng, lạnh của một vật là không chính xác.
Để xác định mức độ nóng, lạnh của một vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
Thang nhiệt độ
Năm 1742, Xen-xi-út (Ceisius) đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ Xen-xi-út. Trong thang nhiệt độ này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC được gọi là nhiệt độ âm.
Ở các nước nói tiếng Anh, người ta đô nhiệt độ theo Fa-ren-hai (Fahrenheit), kí hiệu là oF. Trong nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF.
Cách quy đổi từ oC sang oF:
t(oF) = (t(oC) x 1,8) + 32
Ví dụ: Tính xem 20oC ứng với bao nhiêu oF.
Ta có: 20oC = (20oC x 1,8) + 32 = 68oF.
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Đổ đầy nước màu vào một bình cầu. Nút chặt bình bằng một nút cao su có ống thủy tinh cắm xuyên qua. Khi đó nước màu sẽ dâng lên trong ống.
Đặt bình cầu vào chậu nước nóng và quan sát thấy mực nước trong ống thủy tinh dâng lên, chứng tỏ chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.
Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ.
2. Các loại nhiệt kế
Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau. Dưới đây là một số loại nhiệt kế thường dùng.
II. Sử dụng nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân
- Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
- Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống.
- Bước 3: Dùng tay phải cầm thân trên nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
- Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
2. Nhiệt kế y tế điện tử
- Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
- Bước 2: Bấm nút khởi động.
- Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.
- Bước 4: Chờ khi có tín hiệu "bíp", rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
- Bước 5: Tắt nút khởi động.
1. Nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật.
2. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là oC.
3. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây