Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Giới thiệu
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa là một dạng bài phổ biến trong các đề thi tiếng Anh, đặc biệt với kì thi vào lớp 10; dạng bài này thường chiếm 4 câu trong tổng số 40 câu trong đề thi (gồm 2 câu tìm từ đồng nghĩa và 2 câu tìm từ trái nghĩa, ngoài ra dạng này còn xuất hiện trong các bài đọc).
Vì không có quy luật cụ thể nào cho các từ vựng đồng nghĩa, trái nghĩa; do đó, các em phải tự tìm tòi, làm bài tập và ghi chép lại để mở rộng vốn từ của mình. Từ đó, các em sẽ tự tin hơn khi gặp phải dạng bài này.
So với các từ đồng nghĩa, nhiều từ trái nghĩa có thể dễ dàng học hơn vì chúng ta chỉ cần thêm các tiền tố un-, in-, non-, dis-,... hoặc các hậu tố -less, -free,...
Ví dụ:
Prefix/ Suffix | Word | Antonym |
un- |
selfish happy lucky |
unselfish unhappy unlucky |
in- |
accurate capable complete |
inaccurate incapable incomplete |
non- |
stop sense verbal |
non-stop non-sense non-verbal |
dis- |
like honest agree |
dislike dishonest disagree |
il- |
legal legible literate |
illegal illegible illiterate |
-free |
duty tax sugar |
duty-free tax-free sugarfree |
-less |
hope effort careful |
hopeless effortless careless |
2. Phương pháp làm bài.
Bước 1: Các em cần đọc kỹ đề bài, xem bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa.
Bước 2: Sau khi đọc xong các em cần xác định trong câu này, từ được gạch chân thuộc từ loại gì và mang nét nghĩa gì.
Đến đây các em sẽ bắt gặp 2 trường hợp:
- TH1: Từ gạch chân quen thuộc và các em có thể đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ mà các em không hề biết.
- TH2: Từ gạch chân lạ các em chưa gặp bao giờ; tuy nhiên đáp án lại có những từ thông dụng các em đã biết.
Bước 3: Các em xét các từ đã biết nghĩa trước:
- Loại trừ các đáp án đồng nghĩa nếu đề yêu cầu trái nghĩa (và ngược lại).
- Thử thay các từ các em đã biết đó vào từ gạch chân xem có hợp ngữ cảnh của câu hay không.
Đồng thời, các em cũng có thể vận dụng kiến thức của bản thân và các gợi ý trong câu hỏi để tìm ra đáp án đúng nhất.
3. Một số ví dụ về từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Word |
Synonym |
Antonym |
Word |
Synonym |
Antonym |
|
Large |
Big |
Small |
Afraid |
Frightened, scared |
Brave |
|
Exit |
Leave |
Enter |
Infant |
Baby |
Adult |
|
Native |
Local |
Foreign |
Select |
Choose |
Reject |
|
Alike |
Similar |
Different |
Operate |
Function |
Discontinue |
|
Raise |
Lift, nurture |
Drop, ignore |
Nonstop |
Continuous |
Stop |
|
Last |
Final |
First |
Connect |
Join |
Disconnect, separate |
|
Easy |
Simple |
Difficult |
Clarify |
Explain |
Mix up |
|
False |
Untrue |
True, Accurate |
Awful |
Terrible |
Delightful, pleasing |
|
Angry |
Mad |
Calm |
Bizarre |
Weird, strange |
Common, familiar |
|
Mistake |
Error |
Accuracy |
Delicate |
Fragile |
Strong, harsh |
|
Occur |
Happen |
Hide |
Disappear |
Vanish |
Appear |
|
Eat |
Consume |
Abstain |
Silent |
Quiet |
Noisy |
|
Old |
Ancient |
New, young, modern |
Safe |
Secure |
Unsafe, insecure |
|
Sad |
Unhappy, depressed |
Happy, glad, cheerful |
Rude |
Impolite |
Polite, gentle |
|
Rich |
Wealthy |
Poor, needy |
Annoy |
Irritate |
Calm, charm |
|
Damage |
Destroy, hurt |
Build, aid |
Behave |
Act |
Halt, stop |
|
Intelligent |
Smart, brilliant |
Ignorant |
Diminish |
Decrease |
Increase |
Trên đây là một số ví dụ mà cô đưa ra, các em có thể tra cứu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa dễ dàng và đầy đủ trên trang web thesaurus.com để làm tốt dạng bài này nhé!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây