Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
1. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào
- Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào.
- Chu kì tế bào bao gồm: kì trung gian và thời gian phân bào hay nguyên phân.
- Nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa. kì sau, kì cuối.
- NST có khả năng bắt màu khi nhuộm nên còn gọi là nhiễm sắc màu. Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và duy trì liên tục qua các thế hệ.
- Biến đổi hình thái của NST diễn ra qua các kì của chu kì tế bào:
Mức độ đóng xoắn, duỗi xoắn của NST qua các kì
Hình thái NST | Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối |
Mức độ duỗi xoắn | Nhiều nhất | Ít | Nhiều | ||
Mức độ đóng xoắn | Ít | Cực đại |
- Ở kì trung gian: NST nhân đôi \(\rightarrow\) NST từ dạng đơn \(\rightarrow\) dạng kép gồm hai sợi giống nhau và đính với nhau ở tâm động.
2. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào, NST ở dạng dài sợi đơn duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi. Kết thúc kì trung gian, tế bào tiến hành phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
- Nguyên phân trải qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Diễn biến của từng kì trong quá trình nguyên phân
Các kì | Những diễn biến cơ bản | |
Kì đầu | - Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - Các NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động. | |
Kì giữa | - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. | |
Kì sau | - Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. | |
Kì cuối | - NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. |
- Kết quả: kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n \(\rightarrow\)2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ có bộ NST 2n.
Số NST, cromatit, tâm động của tế bào qua các kì nguyên phân
Các kì | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối |
Số NST | 2n kép | 2n kép | 4n đơn | 2n đơn |
Số cromatit | 4n | 4n | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n | 4n | 2n |
- Ví dụ: Ở một loài có bộ NST 2n = 4. Xác định số lượng NST của loài ờ kì đầu nguyên phân.
Bài làm: Ở kì đâu quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái 2n kép nên số lượng NST là 2 x 2n = 8 NST.
3. Ý nghĩa
- Là phương thức sinh sản và lớn lên của cơ thể.
- Duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây