Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Luyện tập bài 13, Tin học lớp 6, Sách chân trời sáng tạo, chủ đề 5 SVIP
Thế nào là sơ đồ tư duy?
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày trực quan, giúp truyền đạt thông tin hiệu quả, dễ hiểu, dễ nhớ. Với phương pháp này, các nội dung trong chủ đề được tóm tắt, tổ chức, sắp xếp một cách hệ thống, logic và thể hiện mối liên quan đến nhau.
Sơ đồ tư duy còn giúp dễ dàng ghi chép những suy nghĩ trong quá trình phát triển ý tưởng từ đó hỗ trợ quá trình tư duy sáng tạo.
Ta nên sử dụng sơ đồ tư duy trong những trường hợp nào?
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ tư duy được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Khi cần ghi nhớ kiến thức nhanh và lâu dài: Giúp hệ thống hóa thông tin bằng hình ảnh, từ khóa làm bộ não dễ tiếp nhận hơn.
- Khi học bài mới hoặc ôn tập kiến thức đã được học: Sơ đồ tư duy giúp tổng hợp kiến thức.
- Khi cần trình bày một chủ đề một cách trực quan, dễ hiểu: Dùng để làm bài thuyết trình, báo cáo nhóm, giới thiệu ý tưởng.
- Khi cần sáng tạo, lên kế hoạch hoặc giải quyết vấn đề: Sơ đồ tư duy giúp mở rộng ý tưởng, kết nối thông tin linh hoạt.
Em hãy nêu các thành phần chính của sơ đồ tư duy.
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của sơ đồ tư duy gồm:
- Chủ đề trung tâm.
- Các chủ đề nhánh.
- Từ khoá.
- Hình ảnh.
- Đường nối.
Em hãy cho biết, có thể tạo sơ đồ tư duy bằng những cách nào? Trình tự tạo sơ đồ tư duy của các cách đó có giống nhau không?
Hướng dẫn giải:
1. Có thể tạo sơ đồ tư duy bằng hai cách chính:
Cách 1: Tạo thủ công bằng bút và giấy: Phù hợp khi không có thiết bị điện tử, thuận tiện khi cần sáng tạo tự do.
Cách 2: Tạo bằng phần mềm máy tính: Thuận tiện khi cần chỉnh sửa, chia sẻ, lưu trữ và làm việc nhóm.
2. Trình tự tạo sơ đồ tư duy của hai cách này về cơ bản là giống nhau, gồm các bước:
- Xác định chủ đề trung tâm: Viết/nghĩ rõ nội dung chính, đặt ở giữa sơ đồ.
- Xác định các ý chính (nhánh cấp 1): Phát triển từ chủ đề trung tâm ra các nhánh lớn.
- Phát triển thêm các ý phụ (nhánh cấp 2, 3…): Triển khai chi tiết từng ý chính.
- Sử dụng màu sắc, hình ảnh, biểu tượng, đường nối: Giúp sơ đồ sinh động, dễ hiểu và dễ ghi nhớ.
Em hãy nêu ưu nhược điểm của cách tạo sơ đồ tư duy thủ công bằng bút và giấy.
Hướng dẫn giải:
1. Ưu điểm:
- Tự do sáng tạo: Có thể vẽ theo ý muốn, không bị giới hạn bởi phần mềm.
- Dễ thực hiện, không phụ thuộc thiết bị: Chỉ cần giấy và bút, có thể vẽ ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào.
- Rèn luyện tư duy và kĩ năng trình bày: Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, khả năng sắp xếp nội dung.
- Tiết kiệm chi phí: Không cần mua phần mềm, thiết bị công nghệ.
2. Nhược điểm:
- Khó chỉnh sửa: Nếu sai phải gạch xóa, vẽ lại dẫn đến mất thời gian và không thẩm mĩ.
- Khó chia sẻ: Không thể chia sẻ nhanh cho nhiều người qua mạng, cần có thiết bị chụp hình hoặc Scan.
- Tốn thời gian khi vẽ lại hoặc cập nhật thông tin: Không linh hoạt khi cần thay đổi nội dung.
- Không có hiệu ứng hỗ trợ như trên phần mềm: Không chèn được hình động, liên kết, hoặc làm việc nhóm từ xa.
Em hãy nêu ưu nhược điểm của cách tạo sơ đồ tư bằng phần mềm máy tính.
Hướng dẫn giải:
1. Ưu điểm:
- Dễ dàng chỉnh sửa và cập nhật nội dung: Có thể thêm, bớt, di chuyển, sắp xếp các ý mà không cần vẽ lại từ đầu.
- Dễ lưu trữ và chia sẻ: Có thể lưu dưới nhiều định dạng (PDF, ảnh, liên kết), chia sẻ qua email, mạng xã hội...
- Có nhiều mẫu đẹp và công cụ hỗ trợ: Nhiều phần mềm cung cấp mẫu sơ đồ sẵn, biểu tượng, màu sắc, hình ảnh giúp sơ đồ sinh động hơn.
- Hỗ trợ làm việc nhóm từ xa: Nhiều phần mềm cho phép nhiều người cùng làm việc trên một sơ đồ tư duy online.
- Tiết kiệm thời gian: Dễ bố trí nội dung, căn chỉnh đẹp nhanh chóng.
2. Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào thiết bị và điện năng: Cần máy tính, điện thoai, máy tính bảng được cài đặt phần mềm hay kết nối mạng (với một số phần mềm).
- Biết sử dụng máy tính và phần mềm: Một số phần mềm có giao diện khó dùng, đặc biệt với học sinh nhỏ tuổi hoặc người mới làm quen.
- Một số phần mềm mất phí: Dùng lâu dài hoặc tính năng nâng cao có thể phải trả tiền.
- Giới hạn sáng tạo theo khuôn mẫu phần mềm: Một số phần mềm bị hạn chế kiểu bố trí hoặc định dạng theo mẫu có sẵn.