Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Chọn từ Hán Việt có sắc thái biểu cảm phù hợp điền vào chỗ trống:
1.
- Phụ nữ
- Đàn bà
2. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ
- chết
- từ trần
- chôn
- mai táng
3. Bác sĩ đang khám nghiệm
- xác chết
- tử thi
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(theo Chuyện hay sử cũ)
Chỉ ra tác dụng của các từ Hán Việt in đậm trong đoạn trên:
1. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
2. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi.
3. Bác sĩ đang khám tử thi.
Nối các từ Hán Việt sau với tác dụng tương ứng:
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn?
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn?
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa như nước trong nguồn chảy ra.
2. Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và .
2. Thuận thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Con chim
- sắp chết
- từ trần
- lâm chung
Con người
- sắp chết
- bỏ mạng
- lâm chung
2. Lúc
- sắp chết
- lâm chung
- khuất núi
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
2. Con cái cần phải nghe lời của cha mẹ.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
Chọn tác dụng của của từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn sau:
Từ Hán Việt trong các câu sau đã sử dụng hợp chưa? Nếu chưa, hãy sửa lại cho đúng:
1. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
2. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Gạch chân dưới những thành ngữ Hán Việt có trong các câu sau:
1. Đành rằng sự mất còn là quy luật chung của tạo hóa. Nhưng gặp lúc sinh li tử biệt thì khó mà ngăn nỗi xót thương.
2. Văn chương đâu chỉ là công việc của một số ít tao nhân mặc khách, tìm thú vui nhàn tản lúc trà dư tửu hậu.
3. Ngày lễ Tiên vương, các lang mang đến biết bao cao lương mĩ vị, còn Lang Liêu mang dâng hai thứ bánh giản dị.
4. Giữa Hồ Chủ tịch và dân tộc Việt Nam, mối quan hệ còn mật thiết, nồng nàn hơn: đó là mối quan hệ tình cảm, lòng tương thân tương ái.
Nối các thành ngữ Hán Việt sau với những nghĩa tương ứng:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Chúng ta cần đoàn kết, ... ... ( giúp đỡ / hỗ trợ) nhau trong học tập.
2. Sau giờ lao động vất vả, chúng tôi ... ... (mạn đàm / nói chuyện) với nhau rất vui vẻ.
3. Năm 1945, Việt Nam giành được ... ... (độc lập / đứng một mình).
Xác định nghĩa của từ "văn" trong các trường hợp sau:
1. Người yểu điệu, kẻ văn chương
Trai tài gái sắc, xuân đương vừa thì.
=> Văn nghĩa là
- văn chương
- quan trông coi nghi lễ, phép tắc trong triều
- nét vẽ
- dây đàn nhỏ
2. Triều đình riêng một góc trời
Gồm hai văn võ dọc đôi sơn hà.
=> Văn nghĩa là
- nét vẽ
- dây đàn nhỏ
- văn chương
- quan trông coi nghi lễ, phép tắc trong triều
3. Hài văn lần bước dặm xanh
Một vùng như thể cây quỳnh cành giao.
=> Văn nghĩa là
- dây đàn nhỏ
- quan trông coi nghi lễ, phép tắc trong triều
- đường vân, nét vẽ
- văn chương
4. Lựa dần dây vũ dây văn
Bốn dây to nhỏ theo vần cung thương.
=> Văn nghĩa là
- văn chương
- dây đàn nhỏ
- quan trông coi nghi lễ, phép tắc trong triều
- đường vân, nét vẽ
Gạch chân dưới từ Hán Việt có trong các câu sau:
1. Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
2. Hoàng đế đã băng hà.
3. Các vị bô lão cùng vào yết kiến nhà vua.
4. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng.
5. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây