Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Điền tr/ch thích hợp vào chỗ trống:
chao át
trân ọng
châm ọc
chải uốt
Điền tiếng có âm đầu là ch hoặc tr thích hợp vào chỗ trống:
Một ông vua tự là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.
Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:
- Xin hãy đưa tôi lại nhà giam!
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã thích hợp vào chỗ trống:
Lịch sử bấy giờ ngắn hơn
Thấy điểm kết môn Lịch của cháu thấp quá, ông :
- Ngày ông đi học, ông toàn được 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu được có 5.5, cháu suy sao đây?
Cháu đáp:
- Nhưng thời ông đi học thì lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Phân loại các từ sau thành 2 nhóm:
- vật vã
- tĩnh mịch
- học hỏi
- màu mỡ
- vất vả
- hả hê
- rạng rỡ
- ngả nghiêng
Các từ có tiếng chứa thanh hỏi
Các từ có tiếng chứa thanh ngã
Hoàn thành bảng sau:
- chân chính
- châm chọc
- trâng tráo
- chao chát
- trong trẻo
- chân chất
- chanh chua
- trân trọng
- trùng trục
Các từ có tiếng chứa âm đầu bắt đầu bằng tr
Các từ có tiếng chứa âm đầu bắt đầu bằng ch
Hoàn thành bảng sau:
- vắng vẻ
- nghĩ ngợi
- thỏ thẻ
- vũ khí
- ngả nghiêng
- tỉ mỉ
- phụ nữ
- khiêu vũ
Các từ có tiếng chứa thanh hỏi
Các từ có tiếng chứa thanh ngã
Nối các tiếng sau để được từ có nghĩa:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nối các tiếng với nhau để được từ có nghĩa:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nối các tiếng với nhau để được từ có nghĩa:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nối các tiếng với nhau để được từ có nghĩa:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tìm những chi tiết cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ".
(Gạch chân dưới 8 câu)
Già Rok xoa tay lên vết chém, khen:
- Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ!
Rồi giọng già vui hẳn lên:
- Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi!
Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo:
- Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào!
Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe thấy rõ cả tiếng tim đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô giáo viết thật to, thật đậm hai chữ: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:
- Ôi! Chữ cô giáo này! Nhìn kìa!
- A, chữ, chữ cô giáo!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây