Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Gạch chân dưới những câu là lời của gà mẹ nói với gà con:
Từ khi gà con còn nằm trong vỏ trứng, gà mẹ đã nói chuyện với chúng bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, còn chúng thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. Khi gà mẹ thong thả dắt bầy con đi kiếm mồi, miệng kêu đều đều "cúc ... cúc ... cúc", thế có nghĩa là: "Không có gì nguy hiểm. Các con kiếm mồi đi!" Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc", tức là nó gọi: "Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!" Gà mẹ mà xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc", gà con phải hiểu: "Tai họa! Nấp mau!"
Cần dùng những dấu câu nào để ghi lại lời của gà mẹ?
Từ khi gà con còn nằm trong vỏ trứng, gà mẹ đã nói chuyện với chúng bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, còn chúng thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. Khi gà mẹ thong thả dắt bầy con đi kiếm mồi, miệng kêu đều đều "cúc ... cúc ... cúc", thế có nghĩa là: "Không có gì nguy hiểm. Các con kiếm mồi đi!" Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc", tức là nó gọi: "Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!" Gà mẹ mà xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc", gà con phải hiểu: "Tai họa! Nấp mau!".
Chọn dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống:
Khi gà mẹ thong thả dắt bầy con đi kiếm mồi miệng kêu đều đều "cúc ... cúc ... cúc", thế có nghĩa là "Không có gì nguy hiểm Các con kiếm mồi đi!" Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc", tức là nó gọi "Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!" Gà mẹ mà xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc", gà con phải hiểu: "Tai họa! Nấp mau!"
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền ao hay au vào chỗ trống:
S mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g ngoài đồng, từng đàn s chuyền cành lao x. Gió rì r như b tin vui, giục người ta m đón chào xuân tới.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các cụm từ/ câu:
1. Chim bay ( chuyền / truyền ) cành.
2. Áo dài là tà áo ( chuyền / truyền ) thống của Việt Nam.
3. Cánh chim ( chao / trao ) liệng.
4. Quà tặng ( chao / trao ) tay.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Nắng thu
Điền r, d, hay gi vào chỗ trống:
bánh án
con án
án giấy
Điền r, d, hay gi vào chỗ trống:
ành dụm
tranh ành
ành mạch
Điền r, d, hay gi vào chỗ trống:
ỗ dành
ỗ tổ
ỗ lòng bàn chân
Ghép các từ chứa vần et hoặc ec:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây