Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
- Vocabulary: Adjectives comparing different types of transportation
- Grammar: as...as
- Pronunciation: /st/
Fill in the blanks.
1. Buses, trains, and the subway are types of transportation.
2. Trains are more than buses. They are rarely late.
3. Taxis are more than buses because they can take you anywhere you want to go.
4. It's much more to travel by car than bike when it's raining.
5. People can help protect the environment by taking public transportation. It is more than going by car.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Look at the example and order the structure.
eg: It's as fast as the taxi.
Order the words to make a sentence that keeps the same meaning as the first one.
My backpack is newer than yours. (old)
Order the words to make a sentence that keeps the same meaning as the first one.
My suitcase is the same size as yours. (big)
Order the words to make a sentence that keeps the same meaning as the first one.
Your sunglasses are more expensive than mine. (expensive)
Order the words to make a sentence that keeps the same meaning as the first one.
Trains and buses are both comfortable. (comfortable)
Listen and choose the word that contains /st/ sound.
Listen and choose the word that contains /st/ sound.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em quay trở lại của
- học tiếng Anh lớp 7 bộ sách I learn
- Smart World trên trang web olm.vn
- [âm nhạc]
- uniship transportation
- within his
- chúng ta đến với phần đầu tiên từ vựng
- vocabulary
- trong bài này chúng ta sẽ học các tính
- từ dùng để so sánh các phương tiện giao
- thông
- các phương tiện như xe buýt tàu hỏa xe
- khách sẽ được gọi chung là phương tiện
- công cộng theo tuổi
- ngày nay có phương tiện giao thông được
- kết nối với nhau và đi được đến mọi nơi
- Vĩnh Yên rất là thuận tiện
- khiến vi nghỉ
- phương tiện giao thông ngày nay cũng
- ngày càng thoải mái không phải được bộ
- và Đảng tin cậy vừa ngoài phim sex
- 3 cách xe chạy có tần suất ổn định quét
- Ví dụ như mỗi 15 phút chúng ta sẽ có một
- chuyến xe buýt à
- ở Tuy nhiên để bảo vệ môi trường chúng
- ta không nên sử dụng các phương tiện
- thân thiện với môi trường
- kích thước phán về
- hợp tuổi Thiên Vinh
- compatible tribal
- print kích thước phen à
- anh em hãy làm bài sau Điền từ thích hợp
- vào chỗ trống
- có một xe buýt tàu hỏa và tàu điện ngầm
- đều là public transportation
- các phương tiện công cộng
- trans almost composite gerry ritz tàu
- hỏa thị rewritable đáng tin cậy hơn xe
- buýt Bởi vì đó hỏa hiếm khi đến trễ
- có câu 3A
- ở Texas amar đen Perfect Because I can't
- take you anywhere quantico
- taxi thì
- convenience tiện lợi hơn xe buýt bởi vì
- chúng có thể đưa chúng ta đến mọi nơi
- mình muốn
- có bốn Smash more to travel back all
- come back when it's draining
- di chuyển bằng ô tô khi trời mưa thì
- không phải thì bố thoải mái hơn so với
- xe đạp
- câu cuối cùng khi Focus sport
- activeelement bài check in public
- transportation is small and Android
- becker
- cho mọi người có thể giúp đỡ bảo vệ môi
- trường bằng cách đi các phương tiện công
- cộng như vậy sẽ thân thiện với môi
- trường y completely hơn so với ô tô
- khi chúng ta sẽ chuyển sang phần cấu
- trúc gramma
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một
- cấu trúc so sánh mới đó là so sánh bằng
- với cụm từ ATS
- các em hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau
- How long does it take to Viber
- free meal with respect To Take
- đi xe buýt thì tốn bao nhiêu thời gian
- 20 phút ngang bằng với taxi
- câu It as Pets taxi chính là cầu sử dụng
- so sánh bằng và dượng và câu ở đây Em
- hãy viết lại cấu trúc so sánh bằng
- trong câu khẳng định chúng ta sẽ có chủ
- nghĩa một cộng đồng chấm bi + s + Tính
- từ + S và đây sẽ là Chủ ngữ 2
- ví dụ xshs được thắc sỉ
- Anh ở khâu phủ định chúng ta chỉ cần đặt
- not đằng sau động cho ví dụ passes and
- strains xe buýt thì không nhanh giống
- như tàu
- em
- dựa vào cấu trúc vừa rồi và tử có sẵn ở
- đây kem Hãy viết lại câu sử dụng so sánh
- bằng
- có một mày khách phải izmir tangerine
- cặp sách của tớ thì mới hơn cậu
- ngoài khách vay dân SOS close
- Em có hay
- My suitcase is the same size Atlas
- vali của tớ cùng kích thước với củ cậu
- vậy chúng ta sẽ viết lại thành mày ship
- Cake is rather đ
- phim cấp 3 Do other classes are most
- special the mind
- kính râm của cậu đắt hơn của tớ mai sang
- class as expected App Store đ
- em có cuối cùng trans and facts about
- Colorful
- tàu hỏa và xe buýt đều thoải mái tức là
- hai cái thoải mái như nhau France is for
- Asus
- khi
- chúng ta chuyển sang phần 3 phát âm phố
- lá jayson
- phần này chúng ta học phụ âm ghép
- để phát âm được âm này kem sẽ ghép 2 Âm
- Và Âm chúng ta được
- anh cho em hãy đọc lại theo cô ạ
- chị
- thu âm bếp này có xuất hiện trong các từ
- ngữ First
- I stay and
- disease is
- the first
- station the least I
- lễ tổng kết lại bài học về từ vựng chúng
- ta đã học các tính từ miêu tả và so sánh
- các phương tiện giao thông về ngữ pháp
- đó là so sánh bằng với Cặp Tứ
- SS về phát âm cách phát âm phụ âm ghép
- và bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc hẹn gặp lại các em trong những bài
- học tiếp theo chỉ trang web olm.vn
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây