Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiểm tra cuối chương III SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một cửa hàng trang sức khảo sát một số khách hàng xem họ dự định mua trang sức với mức giá nào (đơn vị: triệu đồng). Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:
Mức giá | Số khách hàng |
[6;9) | 20 |
[9;12) | 75 |
[12;15) | 48 |
[15;18) | 23 |
[18;21) | 12 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Số tiết tự học tại nhà trong 1 tuần của 20 học sinh lớp 10 trường THPT A được ghi lại như sau:
9 | 15 | 11 | 12 | 16 | 12 | 10 | 14 | 14 | 15 |
16 | 13 | 16 | 8 | 9 | 11 | 10 | 12 | 18 | 18 |
Độ lệch chuẩn là
Nhiệt độ trong 55 ngày của một địa phương được cho trong bảng ghép lớp sau:
Nhiệt độ (∘C) | Số ngày |
[19;22) | 5 |
[22;25) | 7 |
[25;28) | 8 |
[28;31) | 16 |
[31;34) | 12 |
[34;37) | 7 |
Phương sai của mẫu số liệu nằm trong khoảng nào dưới đây?
Kết quả thu thập điểm số môn Toán của 25 học sinh khi tham gia kì thi học sinh giỏi toán 12 (thang điểm 20) cho ta bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm | Số học sinh |
[4;8) | 8 |
[8;12) | 12 |
[12;16) | 3 |
[16;20) | 2 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
Mỗi ngày bác An đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày của bác An trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:
Quãng đường (km) | Số ngày |
[2,7;3,0) | 3 |
[3,0;3,3) | 6 |
[3,3;3,6) | 5 |
[3,6;3,9) | 4 |
[3,9;4,2) | 2 |
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là
Cho phương sai của các số liệu bằng 4. Độ lệch chuẩn của các số liệu đó là
Trong thực hành đo hiệu điện thế của mạch điện, An và Bình đã dùng hai vôn kế khác nhau để đo, mỗi bạn tiến hành đo 10 lần và cho kết quả như sau:
Hiệu điện thế | Số lần An đo | Số lần Bình đo |
[3,85;3,90) | 1 | 1 |
[3,90;3,95) | 6 | 3 |
[3,95;4,00) | 2 | 4 |
[4,00;4,05) | 1 | 2 |
Độ lệch chuẩn của các mẫu số liệu ghép nhóm cho kết quả đo của An và Bình lần lượt là
Khảo sát thời gian tự học bài ở nhà của học sinh khối 9 ở trường X, ta thu được bảng sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh |
[0;30) | 9 |
[30;60) | 10 |
[60;90) | 9 |
[90;120) | 15 |
[120;150) | 7 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Mỗi ngày bác Tâm đều đi bộ để rèn luyện sức khoẻ. Quãng đường đi bộ mỗi ngày của bác Tâm trong 20 ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Quãng đường (km) | Số ngày |
[2,7;3) | 3 |
[3;3,3) | 6 |
[3,3;3,6) | 5 |
[3,6;3,9) | 4 |
[3,9;4,2) | 2 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 42 mẫu cây ở một vườn thực vật (đơn vị: centimét).
Nhóm | Tần số |
[40;45) | 5 |
[45;50) | 10 |
[50;55) | 7 |
[55;60) | 9 |
[60;65) | 7 |
[65;70) | 4 |
n=42 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến hàng phần mười) bằng
Cho biểu đồ thống kê chiều cao của học sinh nữ lớp 12A:
Phương sai của mẫu số liệu trên (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) bằng
Người ta ghi lại tốc độ của 40 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ và có được bảng số liệu sau:
48,5 | 43 | 50 | 55 | 45 | 60 | 53 | 55,5 |
44 | 65 | 51 | 62,5 | 41 | 44,5 | 57 | 57 |
68 | 49 | 46,5 | 53,5 | 61 | 49,5 | 54 | 62 |
59 | 56 | 47 | 50 | 60 | 61 | 49,5 | 52,5 |
57 | 47 | 50 | 55 | 45 | 47,5 | 48 | 61,5 |
Ghép nhóm bảng số liệu trên thành các nhóm có độ rộng bằng nhau và nhóm đầu tiên là nửa khoảng [40;45) thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nói trên là
Thời gian chờ khám bệnh của các bệnh nhân tại phòng khám X được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) | Số bệnh nhân |
[0;5) | 3 |
[5;10) | 12 |
[10;15) | 15 |
[15;20) | 8 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) là
Khảo sát thời gian chơi thể thao trong một ngày của 40 học sinh lớp 10A giáo viên thu được một mẫu dữ liệu ghép nhóm như sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh |
[30;40) | 2 |
[40;50) | 10 |
[50;60) | 16 |
[60;70) | 8 |
[70;80) | 2 |
[80;90) | 2 |
Khoảng tứ phân vị của bảng số liệu ghép nhóm trên là
Bảng sau thống kê cân nặng của 30 học sinh lớp 12A1.
Cân nặng | Số học sinh |
[45;50) | 5 |
[50;55) | 10 |
[55;60) | 5 |
[60;65) | 8 |
[65;70) | 2 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, người ta thu được bảng số liệu sau:
Thời gian (giờ) | Số lượng |
[4;5) | 6 |
[5;6) | 12 |
[6;7) | 13 |
[7;8) | 10 |
[8;9) | 3 |
Khoảng tứ phân vị của bảng số liệu trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Bảng tần số ghép nhóm dưới đây thống kê số giờ ngủ buổi tối của các học sinh lớp 12A1 và 12A2.
Thời gian | Số học sinh nam | Số học sinh nữ |
[4;5) | 6 | 4 |
[5;6) | 10 | 8 |
[6;7) | 13 | 10 |
[7;8) | 9 | 11 |
[8;9) | 7 | 8 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 5. |
|
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 2,09. |
|
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ trong khoảng (2;3) |
|
d) Học sinh nam có thời gian ngủ đồng đều hơn. |
|
Bảng số liệu sau thống kê thời gian hoàn thành công việc được giao của một nhóm người lao động:
a) Số người lao động tham gia thống kê là 30. |
|
b) Thời gian trung bình hoàn thành công việc của nhóm người lao động là 31,5 phút. |
|
c) Thời gian trung vị hoàn thành công việc của nhóm người lao động là 30,5 phút. |
|
d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 25,64. |
|
Khối lượng của 30 củ khoai tây được thu hoạch ở một nông trại được thống kê như bảng sau:
Khối lượng (gam) | Giá trị đại diện | Tần số | Tần số tích lũy |
[70;80) | 75 | 3 | 3 |
[80;90) | 85 | 6 | 9 |
[90;100) | 95 | 12 | 21 |
[100;110) | 105 | 6 | 27 |
[110;120) | 115 | 3 | 30 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 50. |
|
b) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 90. |
|
c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 120. |
|
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 10. |
|
Giá đóng cửa của một cổ phiếu là giá của cổ phiếu đó cuối một phiên giao dịch. Bảng sau thống kê giá đóng cửa (đơn vị: nghìn đồng) của hai mã cổ phiếu A và B trong 50 ngày giao dịch liên tiếp.
Giá đóng cửa | Số ngày giao dịch của cổ phiếu A |
Số ngày giao dịch của cổ phiếu B |
[120;122) | 5 | 8 |
[122;124) | 11 | 10 |
[124;126) | 12 | 5 |
[126;128) | 8 | 12 |
[128;130) | 14 | 15 |
Biết rằng mã cổ phiếu nào có phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì có độ rủi ro càng lớn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giá trung bình của mẫu số liệu cổ phiếu A nhỏ hơn của mẫu số liệu cổ phiếu B. |
|
b) Phương sai của mẫu số liệu cổ phiếu A lớn hơn 8. |
|
c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu cổ phiếu B lớn hơn 2,7. |
|
d) Cổ phiếu B có mức độ rủi ro lớn hơn cổ phiếu A. |
|
An tìm hiểu hàm lượng chất béo (đơn vị: g) có trong 100 g mỗi loại thực phẩm. Sau khi thu thập dữ liệu về 60 loại thực phẩm, An lập được bảng thống kê.
Hàm lượng chất béo (g) | Tần số |
[2;6) | 2 |
[6;10) | 6 |
[10;14) | 10 |
[14;18) | 13 |
[18;22) | 16 |
[22;26) | 13 |
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời: .
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ dưới đây.
Tính phương sai của mẫu số liệu trên. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Trả lời: .
Cho biểu đồ thống kê chiều cao của học sinh nữ lớp 12A:
Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Trả lời: .
Cho bảng mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Nhóm | Tần số |
[20;26) | 7 |
[26;32) | 9 |
[32;38) | 5 |
[38;44) | 4 |
[44;50) | 11 |
Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Trả lời: