Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiểm tra cuối chương II SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian Oxyz, vectơ đơn vị trên trục Oy là
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(4;−2;3). Tọa độ AO là
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ u=(1;1;0) và v=(2;0;−1). Độ dài ∣u+2v∣ bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;3;4) và B(3;0;1). Độ dài của vectơ AB bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;3;−1) và B(−4;1;9). Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;−3) và B(−3;4;5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
Cho tứ diện ABCD. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ u=(1;3;−2) và v=(2;1;−1). Tọa độ của vectơ u−v là
Cho hình hộp ABCD.EFGH. Khi đó AB−EH là
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′, có đáy ABCD hình bình hành tâm O.
Khi đó 2AO bằng vectơ nào dưới đây?
Trong không gian Oxyz, cho u=(1;−1;4) và v=(3;−2;1). Khi đó u.v bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, có M1(−1;0;0),M2(0;2;0),M3(0;0;−3) lần lượt là hình chiếu của M trên các trục Ox,Oy,Oz, tọa độ điểm M là
Trong không gian Oxyz, cho tọa độ điểm A(3;−2;1). Gọi H là hình chiếu của điểm A trên trục Ox. Độ dài đoạn thẳng AH bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;−1), B(2;−1;3), C(−2;3;3). Điểm D(a;b;c) là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD, khi đó P=a2+b2−c2 có giá trị bằng
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ AC+BA′+k(DB+C′D)=0 là
Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành ABCD có A(2;−1;−2),B(3;1;2),C(1;−1;1) và D(xD;yD;zD).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) AB=(1;2;4). |
|
b) DC=(1−xD;−1−yD;1−zD). |
|
c) DC=AB. |
|
d) xD+yD+zD=2. |
|
Cho hình bình hành ABCD có E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC.
a) BD=BA+BC |
|
b) BD=EF |
|
c) DE=DB−DF |
|
d) DB=CB+AB |
|
Cho hai vectơ a và b thỏa mãn ∣a∣=2; ∣b∣=5, góc giữa hai vectơ a và b bằng 60∘.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) (a,−2b)=60∘. |
|
b) a.b=5. |
|
c) ∣a−2b∣=84. |
|
d) Biết vectơ v ngược hướng với vectơ a−2b và ∣v∣=421. Gọi α là góc giữa hai vectơ v và a. Khi đó cosα=8421. |
|
Một vật nặng O được kéo từ ba hướng như hình vẽ và chịu tác dụng của ba lực F1,F2,F3, có độ lớn lần lượt là 24 N, 12 N, 6 N. Biết góc tạo bởi hai lực F1,F2 là 120∘ và lực thứ ba vuông góc với hai lực đầu tiên.
Trong đó điểm D là đỉnh của hình bình hành OBDA và E là đỉnh của hình bình hành OCED.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) BO+BA=BD. |
|
b) OE=OA+OB+OC. |
|
c) Độ dài vectơ OD là 127. |
|
d) Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật O là 613 N. |
|
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Một đường thẳng Δ cắt các đường thẳng AA′,BC,C′D′ lần lượt tại M,N,P sao cho NM=2NP. Tính MA′MA.
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với SA=4,AB=1,AD=2 và SA⊥(ABCD). Gọi M là trung điểm của AB. Tính góc giữa hai vectơ SC và DM. (làm tròn đến đơn vị độ)
Trả lời: ∘
Hình vẽ trên minh hoạ một chiếc đèn được treo cách trần nhà là 0,5 m, cách hai tường lần lượt là 1,2 m và 1,6 m. Hai bức tường vuông góc với nhau và cùng vuông góc với trần nhà. Người ta di chuyển chiếc đèn đó đến vị trí mới cách trần nhà là 0,4 m, cách hai tường đều là 1,5 m. Vị trí mới của bóng đèn cách vị trí ban đầu là bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 100∘ và có độ lớn lần lượt là 25 N và 12 N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn 4 N. Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên. (làm tròn đến hàng đơn vị)
Trả lời: