Bài học cùng chủ đề
- Tỉ lệ thức. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Định nghĩa tỉ lệ thức
- Tính chất của tỉ lệ thức
- Lập tỉ lệ thức
- Tìm số hạng chưa biết trong mỗi tỉ lệ thức
- Bài tập nâng cao: Tỉ lệ thức
- Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Ứng dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán
- Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Bài toán chia tỉ lệ ứng dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Phiếu bài tập: Tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Cặp tỉ số 128 và −15−10 có cho ta một tỉ lệ thức hay không?
Có.
Không.
Câu 2 (1đ):
Chọn tất cả các tỉ số bằng nhau trong bốn tỉ số sau.
30−10.
6−2.
5−1.
−248.
Câu 3 (1đ):
Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x; y; z (học sinh).
Nếu số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 8; 9; 10 thì
x:y=y:z=8:9.
x:y:z=8:9:10.
8x=9y=10z.
Câu 4 (1đ):
Cho tỉ lệ thức 106=159.
Ta có: 10+156+9=2515= ;
10−156−9=−5−3=53.
Suy ra 106=159 10−156−9=10+156+9.
= 5153 = 52
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Rất vui được gặp lại các em trong khóa
- học Toán lớp 7 trên trang online.vn bài
- học ngày hôm nay chúng ta tiếp tục với
- nội dung của đại số tiếp nối cho các
- kiến thức về tỷ lệ thức chúng ta đã học
- ở bài trước ngày hôm nay sẽ là nội dung
- về dãy tỉ số bằng nhau vậy dãy tỉ số
- bằng nhau là gì và có mối quan hệ như
- thế nào với tỷ lệ thức chúng có những
- đặc điểm những tính chất quan trọng nào
- đó sẽ là các nội dung chính trong bài
- học ngày hôm nay Nhưng trước khi đi tìm
- hiểu khái niệm dãy tỉ số bằng nhau thì
- các bạn tìm cho thầy những cặp tỉ số cho
- ta một tỷ lệ thức nội dung này cũng Ôn
- tập lại khái niệm tỷ lệ thức chúng ta đã
- học ở bài trước cặp tỉ số đầu tiên là
- 4/6 và 8/12 cặp thứ hai là 8/12 và
- -10/-15 thì cách để chúng ta kiểm tra
- Đây có phải tỷ lệ thức hay không
- các bạn sẽ tính tích chéo tức là 4 nhân
- 12 rồi so sánh với 6 x 8 thì 4 x 12 = 6
- x 8 cùng bằng 48 do đó 4/6 bằng 8/12 cho
- ta 1 tỷ lệ thức kiểm tra tương tự với
- Cặp tỷ số còn lại
- rất chính xác thì kết quả đây cũng là
- một tỷ lệ thức và đặc biệt các bạn quan
- sát vào 2 tỷ lệ thức này
- 4/6 = 8/12 mà 8/12 lại bằng âm 10 phần
- 15 chúng ta có thể bắc cầu qua phân số
- đó thì thu được một dãy các phân số bằng
- nhau như thế này và phần thầy đăng làm
- nổi bật nền ở đây người ta gọi là một
- dãy tỉ số bằng nhau và chúng ta có khái
- niệm cụ thể về dãy tỉ số bằng nhau như
- sau những tỉ số bằng nhau và được viết
- nối với nhau bởi các dấu đẳng thức
- thường là dấu bằng sẽ tạo thành dãy
- với tỷ số nào là bằng nhau
- chính xác ta sẽ nhận thấy Âm 2/6
- 8/-24 Và Âm 10 phần 30 thì đôi 1 bằng
- nhau và không bằng tỉ số -1/5 như vậy sẽ
- chỉ có 3 tỷ số này lập thành một dãy tỉ
- số bằng nhau và để có dãy thì ta sẽ nối
- các tỉ lệ đó bởi các số bằng thì đây
- chính là kết quả của hỏi chấm 1 ta có
- dãy tỉ số bằng nhau -2/6 bằng
- 8/-24 và bằng âm 10 phần 30 nhé
- và chú ý cho thầy Nếu thầy ký hiệu dãy
- tỉ số bằng nhau này là dãy 1 Thì ta còn
- viết dãy tỉ số 1 dưới dạng a chia B
- thành a phần b Thành A chia b bằng c
- chia d = eth cách viết này có thể sử
- dụng trong các trường hợp a b c d e g là
- các phân số các hỗn số chẳng hạn và chú
- ý quan trọng thứ hai là khi có dãy tỉ số
- 1 này thì ta có thể nói
- Ace tức là cấp tử số tỷ lệ với các số
- bdg tức là các mẫu số và có thể viết
- dưới dạng như thế này a chia C chữ e
- bằng B chia d chia g quan sát vào cách
- viết này chúng ta sẽ hiểu là AC e tỷ lệ
- với b d g
- như vậy trong phần khái niệm này các bạn
- nhớ cho thầy khái niệm Thế nào là dãy tỉ
- số bằng nhau cách viết dãy tỉ số bằng
- nhau như dãy tỉ số 1 thì cho ở đây và
- các cách viết khác của dãy tỉ số 1 ta có
- thể viết thành a/b = c/d = e chia g viết
- dưới dạng phép chia hoặc là viết theo tỷ
- lệ A chia C chữ e các tử số khi lần lượt
- tỉ lệ với các mẫu số B chia d chia g nhé
- với lưu ý này các bạn tiếp tục trả lời
- cho thầy câu hỏi hỏi chấm 2 để ta hiểu
- hơn về khái niệm dãy tỉ số bằng nhau
- dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện
- phát biểu sau đây số học sinh của ba lớp
- 7A 7B 7C tỷ lệ với 8 9 và 10
- ta đã nhận xét rồi khi nói số học sinh
- của 3 lớp tỉ lệ với 8 90
- mà thầy giả sử số học sinh của 3 lớp đó
- lần lượt là a b và c thì ta sẽ có a chia
- B chia C chính bằng 8 chia 9 chia 10 và
- cách viết này còn có thể đưa về dãy tỉ
- số bằng nhau dạng trong khung màu vàng
- theo đúng thứ tự a phần 8 bằng b phần 9
- và bằng C phần 10 đó là dãy tỉ số bằng
- nhau mà ta cần lập ở hỏi chấm 2
- trước khi chuyển sang nội dung tiếp theo
- thì các bạn sẽ trả lời cho thầy câu hỏi
- sau đây thầy cho tỷ lệ thức 6/10 = 9/15
- các bạn sẽ So sánh 2 tỷ số sau với các
- tỷ số trong tỷ lệ thức trên 2 tỷ số là 6
- + 9/10 + 15 và 6 - 9/10 - 15
- ở đây Các tỉ số đều là các số cụ thể rồi
- thì chúng ta sẽ tiến hành tính toán trực
- tiếp 6 + 9 thì bằng 15 dưới mẫu 10 + 15
- thì bằng 25 các bạn sẽ rút gọn cho thầy
- 15/25 về phân số tối giản
- ta nhanh chóng thu được kết quả là 3/5
- làm tương tự với 6 - 9/10 - 15 ta có
- trên tử là âm 3 dưới mẫu là âm 5 chia cả
- tử và mẫu cho -1 thì ta cũng thu được
- phân số 3/5 và từ tỷ lệ thức ban đầu
- 6/10 thầy chia cả tử và mẫu cho 2 con
- 9/15 chia cả tử và mẫu cho 3 thì ta có
- dãy tỉ số yếu tố phần 10 bằng 9/15 và
- bằng 3/5 ở đây đều có chung 3 phần 5 ta
- có thể bắc cầu qua số này thì sẽ suy ra
- được dãy tỉ số bằng nhau 6/10 = 9/15
- bằng 6 + 9/10 + 15 cũng bằng 6 trừ 9
- phần 10 - 15 vì cùng bằng 3/5
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây