Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Grammar (Reported statements) SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Bài học giúp các em nắm chắc quy tắc chuyển đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.
Match.
Identify the tense of the underlined verbs.
1. 'I'm cooking now,' my mother said.
➝ My mother said she was cooking then.
2. 'I met her yesterday,' he said.
➝ He said he had met her the previous day.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Match the tenses in direct speech with the corresponding tenses in indirect speech.
Match the modals in direct speech with the corresponding modals in indirect speech.
Match the words/phrases in direct speech with the corresponding words/phrases in indirect speech.
Change the direct speech statements into reported speech.
2. 'More people are aware of the preservation of natural resources,' the editor said.
➝ The editor said more people
- was
- were
- are
- had been
3. 'We are discussing the protection of the natural environment,' the students told their teacher.
➝ The students told their teacher they
- were discussing
- had discussed
- are discussing
- would discuss
Change the direct speech statements into reported speech.
4. 'It's confusing because there are too many web pages about the environment,' Nam said.
➝ Nam said
- it has been
- they have been
- it was
- they were
5. 'Air pollution is one of the causes of the greenhouse effect,' scientists said.
➝ Scientists said air pollution
- was
- were
- had been
- is
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 10 bộ sách goproxen trên trang
- web online.vn
- Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một nội dung
- ngữ pháp vô cùng quan trọng đó là
- reportant hay intereste câu tường thuật
- hay là lời nói gián tiếp
- nội dung của bài học bao gồm 3 phần
- giới thiệu chung về câu gián tiếp các sự
- biến đổi trong câu gián tiếp bao gồm sự
- biến đổi về thì của động từ sự biến đổi
- các trạng từ chỉ thời gian nơi chốn và
- từ chỉ định sự biến đổi các đại từ nhân
- xưng tính từ sở hữu vân vân và phần 3
- cách tường thuật lại câu trần thuật
- cô có ví dụ sau
- am cooking nào My Mother set
- My Mother set
- kem Hãy xác định cho cô đâu là câu trực
- tiếp và đâu là câu gián tiếp
- rất chính xác lời nói thứ nhất am
- cooking nào chính là một lời nói trực
- tiếp darik bitch
- lời nói trực tiếp lặp lại chính xác lời
- của người nói và các em thấy về hình
- thức thì lời nói trực tiếp sẽ được đặt
- trong hai dấu nháy đơn hoặc là dấu ngoặc
- kép
- còn lời nói thứ hai chính là một lời nói
- gián tiếp
- indirect beach lời nói gián tiếp thì sẽ
- tường thuật lại ý của người nói không
- được đặt trong các dấu trích dẫn
- và trong lời nói gián tiếp chúng ta thấy
- có những sự biến đổi về ngữ pháp
- cụ thể trong câu này chúng ta thấy có sự
- biến đổi về thì của động từ các đại từ
- trên Sưng từ chỉ thời gian
- chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể về
- những sự biến đổi này trong phần 2 Sự
- biến đổi trong câu gián tiếp
- sự biến đổi đầu tiên chính là sự biến
- đổi về thì của động từ
- kem cùng quan sát hai ví dụ sau và phân
- tích thì của động từ trong các câu trực
- tiếp và câu gián tiếp
- trong ví dụ thứ nhất động từ trong câu
- trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn
- còn động từ trong câu gián tiếp ở thì
- quá khứ tiếp diễn
- còn trong ví dụ thứ hai động từ trong
- cổng trực tiếp ở thì quá khứ đơn
- động từ trong câu gián tiếp ở thì quá
- khứ hoàn thành
- kem có nhận thấy điểm chung gì về sự
- biến đổi thì của động từ trong hai ví dụ
- này
- à rất chính xác từ hai ví dụ này chúng
- ta có một quy tắc khi chuyển đổi câu
- trực tiếp sang câu gián tiếp đó là động
- từ trong câu gián tiếp sẽ lùi một thì so
- với câu trực tiếp
- cụ thể trong câu trực tiếp động từ ở thể
- hiện tại đơn sẽ lùi về quá khứ đơn trong
- câu gián tiếp hiện tại tiếp diễn lùi về
- quá khứ tiếp diễn hiện tại hoàn thành
- lùi về quá khứ hoàn thành hiện tại hoàn
- thành tiếp diễn Lui về quá khứ hoàn
- thành tiếp diễn thì quá khứ đơn lùi về
- quá khứ hoàn thành
- thì quá khứ tiếp diễn Lui về quá khứ
- hoàn thành tiếp diễn
- hai thì quá khứ hoàn thành và quá khứ
- hoàn thành tiếp diễn thì sẽ giữ nguyên
- do chúng ta không lùi được nữa
- các động từ khuyết thiếu Where can make
- sẽ được sử dụng ở dạng quá khứ của nó là
- good good
- hoặc hat-
- tiếp theo là sự thay đổi các trạng từ
- chỉ thời gian nơi chốn và các từ chỉ
- định
- cụ thể trong câu trực tiếp là now thì
- trong câu gián tiếp chúng ta chuyển
- thành Gen
- Today chuyển thành vạn
- ddt chuyển thành giờ đây before hoặc the
- previous day
- ở Gold chuyển thành before
- last week truyền thánh the week before
- hoặc the preview Switch
- chuyển thành the following day hoặc là
- the next date
- chuyển thành the following witch hoặc là
- the next week here chuyển thành về
- và cuối cùng là sự thay đổi các đại từ
- nhân xưng tính từ sở hữu đại từ sở hữu
- thì sự biến đổi này hoàn toàn phụ thuộc
- vào các ngữ cảnh cụ thể kem cùng quan
- sát hai ví dụ sau trong ví dụ thứ nhất
- người nói là C
- Bởi vậy ai được chuyển thành C Mai
- chuyển thành her và our chuyên ngành
- trong ví dụ thứ hai
- ai và mai ở đây đều chỉ nick Bởi vậy
- được chuyển thành Hy và his trong cầu
- gián tiếp
- chúng ta cùng chuyển sang phần 3 để tìm
- hiểu cách tường thuật lại câu trần thuật
- khi tường thuật lại câu trần thuật chúng
- ta có cấu trúc là chủ ngữ cộng với động
- từ tường thuật set set to somebody hoặc
- là tell Somebody
- khi tường thuật lại câu trần thuật chúng
- ta cũng áp dụng 3 quy tắc vừa được đề
- cập trong 1/2 đó là động từ Lùi một thì
- thay đổi trạng từ chỉ thời gian nơi chốn
- từ chỉ định thay đổi đại từ nhân xưng
- tính từ sở hữu đại từ sở hữu vân vân tùy
- thuộc vào ngữ cảnh
- chúng ta cùng thực hành ngay với bài tập
- sau chuyển các lời nói trực tiếp thành
- lời nói gián tiếp
- câu 1
- đây là câu trần thuật thì đầu tiên chúng
- ta áp dụng cấu trúc Chủ ngữ là nam
- tiếp đến là động từ tường thuật set có
- hoặc không có rác
- sau đó là phần tường thuật lại lời nói
- đã cho
- đối với lời nói này thứ nhất thì chúng
- ta cần thay đổi thì của động từ Lùi một
- thì từ hiện tại đơn thành quá khứ đơn cụ
- thể động từ to be là
- sẽ chuyển thành World
- Thứ hai chúng ta cần thay đổi tính từ sở
- hữu mai thành hit do người nói là Nam
- chúng tôi viết được câu gián tiếp hoàn
- chỉnh như sau
- 5S pollution Word in this narberry
- kem cùng thực hành với 4 câu còn lại nhé
- chúng ta cùng nhìn lại đáp án cô đã tô
- đỏ những phần cần phải thay đổi khi
- chuyển sang câu gián tiếp
- như vậy chúng ta vừa nắm được các quy
- tắc khi chuyển đổi câu trực tiếp sang
- câu gián tiếp và cách tường thuật lại
- câu trần thuật trong phần tiếp theo của
- bài học Chúng ta sẽ tìm hiểu cách tường
- thuật lại câu hỏi và câu cầu khiến câu
- mệnh lệnh
- [âm nhạc]
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây