Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Cho số 36 178. Kéo thả tên các hàng vào vị trí thích hợp:
Chữ số | 3 | 6 | 1 | 7 | 8 |
Hàng |
NghìnTrămChục nghìnChụcĐơn vị
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 2 (1đ):
.
Ta có: 10 chục = 1 trăm.
Vậy 10 chục nghìn = 1
- nghìn
- chục nghìn
- trăm nghìn
Câu 3 (1đ):
Viết số thích hợp vào ô trống:
1 đơn vị | 1 chục | 1 trăm | 1 nghìn | 1 chục nghìn | 1 trăm nghìn | |
Viết số | 1 | 10 | 100 | 1000 | 10 000 |
Câu 4 (1đ):
Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
Hàng | |||||
Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
1 |
Câu 6 (1đ):
9 599
424
- >
- =
- <
Câu 7 (1đ):
7 861 575
7 861 574
- =
- >
- <
Câu 8 (1đ):
So sánh:
100 000 98 276
>=<
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 9 (1đ):
hơn.
hơn.
Với hai số có số chữ số khác nhau thì:
+ Số nào có số chữ số lớn hơn thì số đó
- nhỏ
- lớn
+ Số nào có số chữ số nhỏ hơn thì số đó
- nhỏ
- lớn
Câu 10 (1đ):
Với hai số có số chữ số bằng nhau thì:
+ So sánh từng cặp chữ số, bắt đầu từ cặp đầu tiên bên sang.
+ Chữ số nào lớn hơn thì số đó , nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo...
Câu 11 (1đ):
267 438 |
|
267 483 |
13 544 199 |
|
12 863 185 |
90 000 |
|
89 999 |
Câu 12 (1đ):
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
88767 100 000
31089 2665
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- cô thế này Chào mừng các con đã đến với
- khóa học hè lớp 3 lên lớp 4 của trang
- web online.vn sau khi đã ôn tập các kiến
- thức của lớp 3 và học thêm kiến thức về
- biểu thức có chứa một chữ trong tuần này
- cô sẽ giới thiệu với các con về một phần
- kiến thức mới nữa Trước tiên các con hãy
- làm bài tập sau
- cô khen các con đã trả lời đúng vừa rồi
- chúng mình đã nhắc lại kiến thức về các
- số có 5 chữ số số có 5 chữ số được cấu
- tạo bởi các hàng hàng đơn vị hàng chục
- hàng trăm hàng nghìn và hàng chục nghìn
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau Ôn tập lại
- về các hàng này ta đã biết rằng 10 đơn
- vị thì bằng một chục tương tự như thế
- thì 10 chục bằng 100 10 trăm bằng 1.000
- 10.000 bằng một chục nghìn vậy nghĩa là
- hai hàng liên tiếp nhau thì sẽ hơn kém
- nhau 10 lần tới bài ngày hôm nay cô sẽ
- giới thiệu về các con một hàng mới
- suy nghĩ các con thì 10 chục nghìn sẽ
- bằng gì
- Đúng vậy chúng ta hoàn toàn có thể dự
- đoán được 10 chục nghìn sẽ bằng 100.000
- và hàng mà cô muốn nói tới ngày hôm nay
- chính là hàng trăm nghìn như chúng ta đã
- biết thì một đơn vị ta ký hiệu là 1 một
- chục là 10 100 1000 một chục nghìn và
- 100.000 chúng ta có thể viết được như
- thế này đây chính là số 100.000 sau khi
- được học về hàng trăm nghìn thì chúng ta
- có thể viết và đọc số có 6 chữ số như
- sau các con hãy cùng quan sát bảng bảng
- này cô nêu ra các hàng hàng đơn vị hàng
- chục hàng trăm hàng nghìn hàng chục
- nghìn và hàng trăm nghìn
- bây giờ cô trò mình sẽ cùng đếm các thẻ
- ở trong mỗi hàng ở đây Bắt đầu từ hàng
- trăm nghìn chúng ta thấy có một thẻ
- 100.000 như vậy ta viết chữ số 1 vào
- hàng này tương tự như chủ đề đi các con
- hãy điền cho cô các chữ số còn lại
- đúng rồi chúng ta đếm và tìm được ngay
- chữ số hàng chục là 6 chữ số hàng nghìn
- là 8 hàng trăm là 2 hàng chục là 5 và
- hàng đơn vị là 3 Vậy thì chúng ta sẽ có
- số như thế này
- trước tiên ta nhận thấy rằng đây là số
- có 6 chữ số với số có 6 chữ số các con
- lưu ý giữa hàng nghìn và hàng trăm chúng
- ta để cách một khoảng như thế này
- bây giờ các con hãy chú ý nghe cô đọc số
- này
- 168.000
- 253 cô nhắc lại
- 168.000 253 Đó là cách đọc số này Bây
- giờ cô đưa ra số thứ hai các con hãy
- cùng đọc cho cô số này
- rất chính xác chúng ta sẽ đọc 126
- 827 vừa rồi chúng ta đã đọc được số có 6
- chữ số khi biết cách viết của số đấy Vậy
- nếu như cô cho cách đọc rồi thì các con
- có thể viết được số hay là không ở đây
- cô cho số được đọc là
- 943.113 chúng ta sẽ viết số này như thế
- nào
- Các con cùng viết lần lượt theo cách đọc
- 943. thì ta sẽ viết được các hàng trăm
- nghìn chục nghìn và Nghìn là 943 tiếp
- theo
- 113 ta sẽ viết được 113 như thế này vậy
- là vừa rồi chúng mình đã học được cách
- đọc và viết số có 6 chữ số bây giờ cô sẽ
- cùng các con so sánh các số có nhiều chữ
- số trước hết Cô muốn các con sẽ So sánh
- các số dưới đây
- cô khen các con rất giỏi bây giờ chúng
- ta sẽ cùng tìm cách để so sánh các số có
- nhiều chữ số
- tự nhiên các con hãy so sánh số 100.000
- và số
- 98.276
- đúng rồi Ở đây chúng ta thấy rằng
- 100.000 là số có 6 chữ số còn
- 98.276 là số có 5 chữ số và 6 thì lớn
- hơn 5 nên ta có thể suy ra được rằng
- 100.000 lớn hơn
- 98.276 ở đây chúng ta thấy rằng hai số
- này là hai số có số chữ số khác nhau vậy
- thì để so sánh hai số mà có số chữ số
- khác nhau thì chúng ta sẽ làm như thế
- nào
- chính xác ta sẽ có nhận xét như sau
- với hai số mà có số chữ số khác nhau thì
- số có số chữ số ít hơn thì sẽ bé hơn còn
- số có số chữ số nhiều hơn thì sẽ lớn hơn
- ứng dụng nhận xét này các con hãy cùng
- so sánh các số dưới đây
- đúng rồi vậy với hai số có số chữ số
- bằng nhau thì sao chúng ta sẽ chuyển qua
- ví dụ tiếp theo so sánh
- 451.545 và
- 451.634
- trước hết thì ta nhận thấy hai số này
- cùng có 6 chữ số Vậy thì chúng ta sẽ So
- sánh từng cặp chữ số cùng hàng theo
- chiều từ trái qua phải tức là bắt đầu
- với hàng trăm nghìn ta thấy hàng trăm
- nghìn của hai số này đều bằng 4 tương tự
- hàng chục nghìn đều bằng 5 hàng nghìn
- đều bằng 1 Vậy thì các chữ số hàng trăm
- nghìn hàng chục nghìn và hàng nghìn đều
- bằng nhau vậy nên chúng ta sẽ tiếp tục
- So sánh sang hàng trăm đến hàng trăm ta
- nhận thấy là 5 thì nhỏ hơn 6 Vậy nên số
- 451.545 sẽ nhỏ hơn số
- 451.634 từ ví dụ vừa rồi các con có nhận
- xét như thế nào khi so sánh hai số có
- cùng số chữ số
- rất chính xác ta có nhận xét với hai số
- mà có số chữ số bằng nhau thì chúng ta
- sẽ So sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ
- cặp chữ số đầu tiên phía bên trái sang
- Nếu mà chữ số nào lớn hơn thì số tương
- ứng sẽ lớn hơn và nếu mà chúng bằng nhau
- thì chúng ta sẽ So sánh đến cặp chữ số ở
- hàng tiếp theo
- áp dụng nhận xét này các con hãy so sánh
- cho cô một số số dưới đây
- cô khen các con đã trả lời đúng như vậy
- thì khi so sánh hai số bất kỳ trước tiên
- ta sẽ xem xét các số đó có số chữ số như
- thế nào nếu mà số chữ số của hai số đó
- không bằng nhau thì số mà có số chữ số
- ít hơn sẽ bé hơn còn số có chữ số nhiều
- hơn thì sẽ lớn hơn nếu số chữ số của
- chúng bằng nhau thì ta mới đi so sánh
- chữ số bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên
- phía bên trái của hai số đó như vậy ở
- bài giảng này chúng ta đã được tìm hiểu
- về số có 6 chữ số và học được cách so
- sánh các số có nhiều chữ số rồi sau khi
- xem video này các con hãy làm thêm phần
- luyện tập và phiếu bài tập để củng cố
- thêm kiến thức vừa được học cô cảm ơn
- các con đã chú ý lắng nghe và hẹn gặp
- lại các con trong các bài giảng tiếp
- theo
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây