Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đột biến gen SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng:
Trường hợp nào sau đây là đột biến điểm?
Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với gen ban đầu?
Loại đột biến nào sau đây làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hydro và chuỗi polypeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin?
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:
Tác nhân hóa học 5 – brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng; B quy định thân thấp; alen đột biến b quy định thân cao. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Một gen có chiều dài 4080Å và có tổng số 3050 liên kết hidro. Gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hydro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là:
Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có hiệu số phần trăm giữa các nucleotit loại A và một loại khác là 20%. Một đột biến xảy ra làm giảm chiều dài đoạn ADN thêm 20,4Å và ít hơn đoạn ADN ban đầu 16 liên kết hydro. Số nucleotit loại A và G của đoạn ADN sau đột biến lần lượt là:
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
Giả sử trong một gen có một bazo nito guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G - X bằng cặp A - T?
Giả sử trong một gen có một bazo nito timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X?
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
Khi nói về đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện ở tất cả các tế bào con.
III. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
IV. Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì có thể không làm thay đổi tổng số liên kết hydro của gen.
Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polypeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polypeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hydro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polypeptit.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là đột biến gen?
I. Chuỗi polypeptit tạo ra sau dịch mã bị sai khác 1 axit amin so với chuỗi polypeptit ban đầu.
II. Quá trình nhân đôi ADN đã tạo ra gen mới bị mất 1 cặp nucleotit so với gen ban đầu.
III. Phân tử mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit so với phân tử mARN ban đầu.
IV. Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit so với gen ban đầu.
Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến gen?
I. Quá trình nhân đôi của ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì luôn dẫn tới đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
IV. ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 30 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể nhiều hơn alen A là 1 nucleotit.
II. Alen a có thể nhiều hơn alen A là 2 liên kết hydro.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 15 axit amin.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 45 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit.
Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 2:3:4:2 và có chiều dài là 0,561μm. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hydro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số nucleotit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 300A, 450T, 600G, 300X.
II. Số nucleotit loại G của gen lúc chưa đột biến là 900.
III. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4200.
IV. Số nucleotit loại G của gen đột biến là 897.
Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
- Mạch không làm khuôn 5'...ATG ... GTG XAT ... XGA ... GTA TAA...3'
- Mạch làm khuôn 3'...TAX ... XAX GTA ... GXT ... XAT ATT...5'
Số thứ tự nucleotit trên mạch làm khuôn 1 150 151 181 898
Biết rằng axit amin Val chỉ được mã hóa bởi các codon: 5'GUU3', 5'GUX3', 5'GUA3', 5'GUG3'; axit amin His chỉ được mã hóa bởi các codon: 5'XAU3', 5'XAX3'; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có 300 axit amin. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptit giống với chuỗi polypeptit do gen D quy định tổng hợp?
I. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí 181 bằng cặp A-T.
II. Đột biến thay thế cặp nucleotit ở vị trí 150.
III. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí 151 bằng cặp X-G.
IV. Đột biến thay thế cặp nucleotit ở vị trí 898.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây