Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học SVIP
I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
"Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng."
⚡THÍ NGHIỆM 1
- Đặt cốc (1) chứa dung dịch barium chloride và cốc (2) chứa dung dịch sodium sulfate lên cân và ghi giá trị khối lượng.
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ thì quan sát thấy xuất hiện chất rắn màu trắng ở cốc (2). Phương trình phản ứng:
Barium chloride + Sodium sulfate ⟶ Barium sulfate + Sodium chloride
Đặt 2 cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng.
Câu hỏi:
@205873409148@
Khi xảy ra phản ứng hoá học, chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử được giữ nguyên.
Sơ đồ mô tả phản ứng giữa oxygen và hydrogen:
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học có n chất, nếu biết khối lượng của n - 1 chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại.
Ví dụ: Cho 36,5 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) phản ứng vừa đủ với 40,0 gam dung dịch sodium hydroxide (NaOH), thu được dung dịch sodium chloride (NaCl) và 18 gam nước. Tính khối lượng sodium chloride thu được sau phản ứng.
Phương trình hóa học:
Hydrochloric acid + sodium hydroxide → Sodium chloride + nước
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhydrochloric acid + msodium hydroxide = msodium chloride + mnước
⇒ msodium chloride= mhydrochloric acid + msodium hydroxide - mnước
Thay số, ta có:
msodium chloride= 36,5 + 40,0 - 18, 0 = 58,5 gam.
Vậy, sau phản ứng thu được 58,5 gam sodium chloride.
Câu hỏi:
@205873415735@
II. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Lập phương trình hoá học
- Phương trình hóa học biểu diễn chất phản ứng ở bên trái và sản phẩm ở bên phải mũi tên.
- Trong phản ứng hóa học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế luôn bằng nhau.
- Cách lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm.
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng cách thêm hệ số thích hợp trước công thức.
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học đầy đủ.
Ví dụ: Khí hydrogen có thể tác dụng được với khí hydrogen theo phương trình chữ như sau:
Hydrogen + Oxygen → Nước
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
\(H_2+O_2--\rarr H_2O\)
- Bước 2: Vế trái có 2 nguyên tử oxygen, vế phải có 1 nên ta thêm 2 vào H2O.
\(H_2+O_2--\rarr2H_2O\)
Vế phải có 4 nguyên tử hydrogen mà vế trái có 2 nên ta thêm 2 vào H2.
\(2H_2+O_2--\rarr2H_2O\)
- Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng.
\(2H_2+O_2\rarr2H_2O\)
Lưu ý:
- Hệ số đặt trước công thức hóa học, viết ngang hàng với kí hiệu chất.
- Không thay đổi chỉ số trong công thức hóa học đã đúng.
- Nhóm nguyên tử giống nhau ở hai vế có thể coi như một "nguyên tố" để cân bằng.
Câu hỏi:
@205873419738@
2. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ xác định giữa các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.
Ví dụ: Xét phương trình hoá học:
\(2H_2+O_2\rarr2H_2O\)
- Tỉ lệ số nguyên tử/phân tử:
Số phân tử H2 : Số phân tử O2 : Số phân tử H2O = 2 : 1 : 2
- Tỉ lệ số mol:
Số mol H2 : Số mol O2 : Số mol H2O = 2 : 1 : 2
- Tỉ lệ khối lượng:
Khối lượng H2 : Khối lượng O2 : Khối lượng H2O = (2.2) : (32.1) : (18.2) = 1 : 8 : 9
Câu hỏi:
@205873420599@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây