Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi giữa kì 1 SVIP
Phương án nào sau đây không phải là phương pháp hiệu quả để bảo vệ rừng phòng hộ?
Phương án nào sau đây không phải là lợi ích của rừng phòng hộ đầu nguồn?
Để bảo vệ và phát triển rừng bền vững, chủ rừng cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
Đơn vị nào sau đây chịu trách nhiệm về thực trạng trồng và chăm sóc rừng giai đoạn 2006 - 2020?
Phương án nào sau đây chỉ ra mục tiêu chính của việc hạn chế khai thác rừng tự nhiên?
Việc trồng dặm cần kết hợp với các biện pháp nào sau đây để đạt hiệu quả cao?
Nhóm cây sinh trưởng chậm thường được ưu tiên trồng ở khu vực nào sau đây?
Phương án nào sau đây là đặc điểm của tán cây trong giai đoạn gần thành thục?
Việc phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản thường không quan tâm đến yếu tố nào sau đây?
Động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm có giá trị đặc biệt về kinh tế nhờ vào yếu tố nào sau đây?
Liều lượng phân bón thúc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Việc tưới nước không đúng cách có thể gây ra hậu quả nào sau đây?
Địa điểm nào sau đây thuộc rừng phòng hộ ven biển?
Các chương trình giáo dục môi trường trong rừng có vai trò nào sau đây?
Chính sách nào sau đây góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và môi trường của rừng trồng?
Phương án nào sau đây chỉ ra lợi ích của trồng rừng phòng hộ ven biển?
Tình trạng nào sau đây là của đất dưới rừng trong giai đoạn già cỗi thường?
Phương án nào sau đây không phù hợp với rừng đặc dụng?
Phương án nào sau đây là lí do chính khiến nhiều diện tích rừng ở Việt Nam bị chặt phá?
Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất khi lựa chọn thời vụ trồng rừng?
Kĩ thuật rừng nào sau đây thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học?
Theo nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững, cần làm điều nào sau đây khi khai thác các loài cây quý hiếm?
Loại đất nào sau đây thích hợp nhất để trồng rừng trong vùng đệm của khu bảo tồn?
Phương án nào sau đây miêu tả cách cây rừng thích ứng với môi trường trong suốt quá trình phát triển của nó?
Ở Việt Nam, 38% diện tích tỉnh Ninh Thuận và 15% diện tích tỉnh Bình Thuận có nguy cơ bị sa mạc hóa. Một trong những nguyên nhân gây hoang mạc hóa ở hai tỉnh này là chăn thả gia súc quá mức, tàn phá thảm thực vật đến mức cạn kiệt. Hai tỉnh đã tiến hành quy hoạch đồng cỏ, trồng cây thức ăn gia súc để kiểm soát chăn thả.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tỉnh Bình Thuận đang dần khắc phục tình trạng thực vật cạn kiệt. |
|
b) Hai tỉnh tiến hành xây dựng các khu công nghiệp để kiểm soát chăn thả. |
|
c) 53% diện tích của tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận có nguy cơ bị sa mạc hóa. |
|
d) Chăn thả gia súc quá mức dẫn đến tàn phá thảm thực vật cạn kiệt. |
|
Năm 2022 Việt Nam đã trồng mới tập trung được 306,5 nghìn ha rừng bao gồm 294,5 nghìn ha rừng sản xuất; 10,1 nghìn ha rừng phòng hộ và 1,9 nghìn ha rừng đặc dụng, trong đó Quảng Ngãi trồng được 28,1 nghìn ha; Nghệ An trồng được 23,5 nghìn ha; Quảng Nam trồng được 22 nghìn ha; Bình Định trồng được 20 nghìn ha.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Quảng Ngãi trồng được 28,1 nghìn ha rừng phòng hộ. |
|
b) Tỉ lệ trồng rừng được tăng cao cho thấy chính sách phát triển rừng của các cơ quan Bộ, ngành đang phát huy hiệu quả. |
|
c) Quảng Nam trồng được gấp đôi Bình Định nghìn ha rừng trong. |
|
d) Nghệ An trồng được 23,5 nghìn ha rừng mới. |
|
Năm 2021, trong quản lí rừng bền vững và chứng chỉ rừng, toàn ngành Lâm nghiệp đã chỉ đạo, đôn đốc các địa phương triển khai xây dựng các phương án quản lí. Đến nay, đã có đã có 199 chủ rừng là tổ chức đã xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững với tổng diện tích 3 120 759 ha, còn lại 195 chủ rừng đang xây dựng và 122 chủ rừng chưa xây dựng phương án quản lí rừng bền vững với tổng diện tích khoảng 4,1 triệu ha. 6 Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tổng diện tích 299 467 ha đã được Bộ phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) 6 Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững. |
|
b) Toàn ngành Lâm nghiệp đã phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững cho 122/199 chủ rừng chưa xây dựng. |
|
c) 317 tổng chủ rừng đang xây dựng phương án quản lí rừng bền vững với tổng diện tích lớn hơn 4,1 triệu ha. |
|
d) Đến năm 2021, 199 chủ rừng đã xây dựng và trình phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững. |
|
Tính đến năm 2024, việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng ở Việt Nam đã có nhiều tiến bộ đáng kể. Các chính sách bảo vệ rừng được thắt chặt, cùng với sự gia tăng kiểm tra và giám sát, đã giúp giảm thiểu nạn khai thác gỗ trái phép. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên rừng vẫn còn gặp nhiều thách thức. Một phần diện tích rừng bị khai thác quá mức để lấy gỗ và sản xuất giấy, dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng của đa dạng sinh học. Hơn nữa, một số cộng đồng địa phương vẫn phụ thuộc vào rừng để kiếm sống, gây áp lực lên tài nguyên rừng. Để khắc phục vấn đề này, chính phủ đã triển khai các chương trình phát triển kinh tế bền vững và đào tạo nghề cho người dân nhằm giảm sự phụ thuộc vào rừng.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Việc bảo vệ rừng ở Việt Nam tính đến năm 2024 đã có nhiều tiến bộ đáng kể. |
|
b) Sự suy giảm nghiêm trọng của đa dạng sinh học chỉ do việc khai thác gỗ quá mức. |
|
c) Một số cộng đồng địa phương gây áp lực lên tài nguyên rừng vì không có nghề nghiệp thay thế. |
|
d) Nếu không có chương trình phát triển bền vững và đào tạo nghề, áp lực lên tài nguyên rừng sẽ tăng. |
|