Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 3 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Nhận xét nào sau đây là chính xác khi nói về môi trường sống của sinh vật?
Chim bói cá có môi trường sống là
Đặc điểm nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Trên thân cây xương rồng và hoa hồng đều có gai. Gai của chúng là cơ quan
Vì sao sinh vật có xu hướng sinh ra số con nhiều hơn nhiều so với số lượng mà môi trường có thể nuôi dưỡng?
Sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện trong giai đoạn
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tồn tại của các loài sinh vật?
Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thể của quần thể được gọi là
Từ các bằng chứng hóa thạch, loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là
Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào có thể giúp xác định được mối quan hệ họ hàng gần giữa các loài sinh vật một cách chính xác nhất?
Trong các điều kiện dưới đây, điều kiện nào là cần thiết để một biến dị cá thể có thể được tích luỹ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?
1. Biến dị có khả năng di truyền.
2. Cá thể mang biến dị đó khả năng sống sót và sinh sản.
3. Các cá thể biến dị sinh sản hữu tính.
4. Môi trường sống của cá thể phải ổn định.
Để xây dựng cây phát sinh chủng loại (cây sự sống), sử dụng đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất?
Điều kiện nào sau đây không cần thiết cho sự hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất?
Một quần thể rệp sinh trưởng chậm trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT, nhưng khi phun DDT thì chúng lại sinh trưởng nhanh hơn bình thường. Nhân tố chính giúp hình thành nên quần thể này là
Ở các quần đảo thường có sự đa dạng sinh vật hơn so với khu vực lân cận ở trong đất liền. Lí do chính là bởi
Loài người hiện nay được phát triển từ loài người vượn cổ đại với kích thước cơ thể, khung xương và hộp sọ lớn hơn, đặc biệt là sự tăng trưởng kích thước của bộ não. Đây là ví dụ chứng minh về
Giải thích về nguồn gốc sự sống bắt đầu từ đại dương nào sau đây là không phù hợp?
Sự cách li sinh sản đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa lớn vì nó
Khi tìm hiểu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, bạn A phát hiện, giữa các đại và các kỉ thường bắt đầu với sự xuất hiện của một nhóm sinh vật và kết thúc bằng một nhóm sinh vật khác hoặc chính nhóm sinh vật đó bị tuyệt diệt. Loài người là nhóm loài sinh vật xuất hiện sau cùng và cũng là loài có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nguyên nhân của hiện tượng trên thường do các biến cố lớn về địa chất trên Trái Đất. |
|
b) Các ngành sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất tới nay đã bị tuyệt chủng hoàn toàn. |
|
c) Đột biến là yếu tố tham gia tác động vào quá trình xuất hiện và tuyệt diệt của các nhóm sinh vật. |
|
d) Các nhóm sinh vật cuối cùng còn tồn tại trên Trái Đất là các nhóm loài đã tiến hóa ở mức cao nhất. |
|
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu DDT tới hai nhóm quần thể muỗi khác nhau, người ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Biết rằng một trong hai quần thể muỗi là quần thể mang gene đột biến kháng DDT.
Môi trường không có DDT | Môi trường có DDT | |
Quần thể 1 | Sinh trưởng nhanh | Sinh trưởng chậm/chết |
Quần thể 2 | Sinh trưởng chậm | Sinh trưởng nhanh |
a) Quần thể 2 là quần thể mang gene đột biến. |
|
b) Gene đột biến gây chết trong điều kiện môi trường không có DDT. |
|
c) Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội. |
|
d) Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cần tăng liều lượng sử dụng DDT. |
|
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tần số allele A và a ở thế hệ P bằng nhau. |
|
b) Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gene mới. |
|
c) Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, F1 có tỉ lệ 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn. |
|
d) Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền có thể sẽ có tỉ lệ 100% aa. |
|
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cá thể. |
|
b) Tiến hóa lớn có thể diễn ra trong không gian địa lí hẹp và thời gian lịch sử tương đối ngắn. |
|
c) Sự xuất hiện các cấu trúc hay cơ quan mới là những biến đổi của tiến hóa lớn. |
|
d) Sự phân nhánh của động vật có xương sống và động vật không có xương sống là một ví dụ của tiến hóa lớn. |
|
Quá trình tiến hóa hình thành nên sự sống trên Trái Đất trải qua mấy giai đoạn chính?
Trả lời: .
Có bao nhiêu ví dụ sau đây không phải là ví dụ về tiến hóa lớn?
a. Sự phát triển của phổi ở động vật có xương sống trên cạn.
b. Sự tiến hóa của mắt ở động vật.
c. Sự thay đổi kích thước mỏ chim trong một quần thể do hạn hán.
d. Sự hình thành các nhóm linh trưởng khác nhau.
e. Sự thay đổi màu sắc lông ở thỏ theo nhiệt độ môi trường.
Trả lời: .
Trong các tác động sau, các rào cản địa lí (như sông, núi,…) có bao nhiêu tác động đối với quá trình hình thành loài?
a. Tạo ra những điều kiện môi trường sống khác nhau.
b. Ngăn cản sự trao đổi vốn gene giữa các quần thể.
c. Trực tiếp gây ra những biến đổi kiểu hình trên sinh vật.
d. Thúc đẩy sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể.
e. Tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản.
Trả lời: .
Một quần thể cá bị cô lập sang một hồ nước mới. Trong quần thể này chia ra làm hai nhóm khác nhau: Một nhóm thích sống ở tầng mặt, một nhóm thích sống ở tầng đáy. Cho các sự kiện sau đây:
1. Mỗi nhóm hình thành quần thể thích nghi.
2. Hai nhóm cá cách li sinh sản.
3. Hai nhóm cá bị cách li sinh thái.
4. Hình thành hai loài cá mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Trả lời: .
Trong các tác động sau, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu tác động đối với quá trình hình thành loài?
a. Tạo nên các quần thể thích nghi.
b. Tích lũy những đột biến và biến dị theo các hướng ngẫu nhiên.
c. Trực tiếp gây ra những biến đổi kiểu hình trên sinh vật.
d. Thúc đẩy sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể.
e. Phân hóa vốn gene của quần thể để phù hợp với môi trường.
Trả lời: .
Cho các nhóm loài sau đây:
1. Người vượn (Australopithecus).
2. Người hiện đại (Homo sapiens).
3. Người khéo léo (Homo habilis).
4. Người đứng thẳng (Homo erectus).
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhóm loài theo tiến trình phát sinh loài người từ thời cổ đại cho tới ngày nay.
Trả lời: .