Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 2 (cấu trúc mới) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Tập xác định của hàm số y=x1+3−x là
Tọa độ đỉnh S của parabol y=−3x2+2x+1 là
Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức f(x)=−x2+6x−9?




Một người có 5 cái quần khác nhau, 7 cái áo khác nhau, 9 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là
Trong khai triển (2x+1)5 hệ số của số hạng chứa x5 là
Trong mặt phẳng Oxy, góc giữa hai đường thẳng Δ1:{x=2+3ty=4−2t và Δ2:{x=−3+2ty=1+3t bằng
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường tròn?
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2−4x+2y=0 và điểm M(1;1) thuộc đường tròn (C). Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M(1;1) là đường thẳng
Parabol (P):y2=8x có tiêu điểm
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải phép thử ngẫu nhiên?
Tập nghiệm của bất phương trình x2+2≤x−1 là
Chọn ngẫu nhiên 2 thẻ trong 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Xác suất để tích hai thẻ lấy ra là một số chẵn bằng
Cho elip có phương trình chính tắc 25x2+9y2=1.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Elip có tiêu cự bằng 8. |
|
Elip có tiêu điểm F1(−4;0). |
|
Điểm A(5;3) thuộc đường elip. |
|
MF1+MF2=12, với M là một điểm thuộc đường elip. |
|
Cho đường tròn (C):x2+y2−2y−8=0.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Tâm của đường tròn (C) là điểm I(0;1). |
|
Điểm A(1;0) nằm trên đường tròn. |
|
Tâm đường tròn (C) cách trục Oy một khoảng bằng 2. |
|
Khi đường thẳng Δ:x+my−2=0 cắt đường tròn (C) theo dây cung có độ dài bằng 6 thì giá trị m=2. |
|
Cho tập S={0;1;2;3;4}.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Lập được 96 số có 4 chữ số khác nhau từ S. |
|
b) Lập đươc 60 số có 4 chữ số khác nhau sao cho số đó là số chẵn. |
|
c) Lập được 432 số có 5 chữ số sao cho chữ số 1 luôn có mặt và chữ số 0 có mặt 2 lần. |
|
d) Lập được 20 số có 3 chữ số khác nhau sao cho số đó nhỏ hơn 421 và chia hết cho 3. |
|
Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Xét phép thử chọn ngẫu nhiên 3 viên bi.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Không gian mẫu của phép thử là: 816. |
|
Xác suất để chọn được 3 viên bi đỏ là 2721. |
|
Xác suất để chọn được 3 viên bi gồm 3 màu là 13635. |
|
Xác suất chọn được nhiều nhất 2 viên bi xanh là 408403. |
|
Trong một dịp quay xổ số, có ba loại giải thưởng: 1 000 000 đồng, 500 000 đồng, 100 000 đồng. Nơi bán có 100 tờ vé số, trong đó có 1 vé trúng thưởng 1 000 000 đồng, 5 vé trúng thưởng 500 000 đồng, 10 vé trúng thưởng 100 000 đồng. Một người mua ngẫu nhiên 3 vé. Tính xác suất của biến cố "Người mua đó trúng thưởng ít nhất 300 000 đồng". (Làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ ba)
Trả lời:
Cho hai đường thẳng Δ1 và Δ2 vuông góc với nhau. Một chất điểm chuyển động trong một góc vuông tạo bởi Δ1 và Δ2 có tính chất: ở mọi thời điểm, tích khoảng cách từ mỗi vị trí của chất điểm đến hai đường thẳng Δ1 và Δ2 luôn bằng 4.
Biết rằng chất điểm chuyển động trên một phần của đường hypebol có phương trình dạng mx2−ny2=1. Tính m−n.
Trả lời:
Cho elip (E):9x2+1y2=1. Có bao nhiêu điểm M thuộc (E) sao cho nó nhìn hai tiêu điểm của (E) dưới một góc vuông?
Trả lời:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vị trí của một chất điểm K tại thời điểm t (với 0≤t≤180) có toạ độ là (3+2cost∘;4+2sint∘). Biết quỹ đạo chuyển động của chất điểm K là đường tròn tâm I(a;b), bán kính R. Tính a+b+R.
Trả lời:
Một người có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 7,2%/năm. Với giả thiết sau mỗi tháng người đó không rút tiền thì số tiền lãi được nhập vào số tiền ban đầu. Đây được gọi là hình thức lãi kép. Biết số tiền cả vốn lẫn lãi T sau n tháng được tính bởi công thức T=T0(1+r)n, trong đó T0 là số tiền gửi lúc đầu và r là lãi suất của một tháng. Dùng tổng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của nhị thức Newton, tính gần đúng số tiền người đó nhận được (cả gốc lẫn lãi) sau 6 tháng.
Trả lời: triệu đồng.
Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên; h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng.
Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1,2 m. Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5 m và 2 giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao 6 m. Sau bao lâu thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (chính xác đến hàng phần trăm)?
Trả lời: giây.