Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề số 1 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong đại Cổ sinh (Paleozoic), thời kỳ nào là thời kỳ “bùng nổ” sự sống?
Loài người xuất hiện sau cùng và tồn tại cho đến ngày nay có tên gọi là
Tiến hóa lớn là quá trình
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cơ quan tương đồng?
Theo Darwin, sinh vật có xu hướng sinh ra số con nhiều hơn nhiều so với số lượng cần để thay thế thế hệ trước. Ví dụ một con chuột cái thường sinh 5 - 6 con mỗi lứa. Trong điều kiện lý tưởng, nó có thể sinh lên đến 14 con, như vậy một năm chuột đẻ 10 lứa sẽ sinh ra 140 con. Nhưng khi khảo sát trong thực tế, người ta thấy con số thường thấp hơn nhiều so lí thuyết trên đưa ra.
Lí giải nào sau đây là không phù hợp cho hiện tượng trên?
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
Cá voi có môi trường sống là
Nhận xét nào sau đây là không chính xác khi nói về môi trường sống của sinh vật?
Theo sơ đồ cây phát sinh chủng loại (cây sự sống) như trong hình dưới đây, loài nào có quan hệ họ hàng xa nhất với vi khuẩn?
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, dạng sống nào sau đây xuất hiện cuối cùng?
Dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất thành các đại, các kỉ?
Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người là
Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tiến hóa lớn?
Hiện tượng nào sau đây sẽ không làm sai lệch kết quả phân tích mối quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên bằng chứng sinh học phân tử?
Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào có thể giúp xác định được mối quan hệ họ hàng gần giữa các loài sinh vật một cách chính xác nhất?
Điều gì sau đây sẽ xảy ra nếu tất cả các cá thể của một quần thể được sinh ra đều có sức sống và sức sinh sản như nhau?
Ở một loài bướm giao phối ngẫu nhiên, màu sắc cánh do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: AA quy định cánh màu đen, Aa quy định cánh màu đốm, aa quy định cánh màu vàng. Cho hai nhóm quần thể có số lượng các cá thể có kiểu gene như sau:
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa.
Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ở quần thể 2, tần số allele A lớn hơn tần số allele a. |
|
b) Cả hai quần thể đều chưa cân bằng di truyền. |
|
c) Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình cánh đốm thì vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn kiểu hình này ra khỏi quần thể 1. |
|
d) Nếu chuyển 10 cá thể cánh đốm từ quần thể 1 sang quần thể 2 thì thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể 2 đều sẽ thay đổi. |
|
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do cặp gene A, a quy định, trong đó A quy định cây cao, a quy định thân thấp, tính trạng trội hoàn toàn. Thế hệ P xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,24 AA : 0,12Aa : 0,64 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 1%, giao tử a là 0,5%. Các cá thể có khả năng sinh sản và sức sống ngang nhau. Tuy nhiên do ảnh hưởng của một cơn bão mạnh, toàn bộ các cá thể thân cao ở thế hệ F2 đã bị chết. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa nào khác.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhóm quần thể trên chỉ chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. |
|
b) Tần số allele a ở thế hệ F1 phải cao hơn tần số allele a ở thế hệ P. |
|
c) Ở F1, tỉ lệ cá thể thân cao sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ trên 70%. |
|
d) Từ thế hệ F2 trở đi, quần thể sẽ không xuất hiện kiểu hình cây thân cao nữa. |
|
Khi so sánh đặc điểm của một số nhóm quần thể thuộc cùng một loài thực vật trong cùng một khoảng thời gian và ở các khu vực địa lí khác nhau so với quần thể gốc, một nhà khoa học đã rút ra những nhận xét như sau:
Nhóm quần thể số 1: Không có nhiều điểm khác biệt rõ ràng.
Nhóm quần thể số 2: Khác biệt rất rõ về chiều cao và sinh khối trung bình.
Nhóm quần thể số 3: Chỉ khác biệt về thời điểm ra hoa kết quả cách xa quần thể gốc.
Nhóm quần thể số 4: Khác biệt hoàn toàn về kiểu hình lá và thân.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Điều kiện môi trường sống của nhóm quần thể số 1 giống với quần thể gốc nhất. |
|
b) Nhóm quần thể số 4 chịu nhiều tác động của chọn lọc tự nhiên nhất. |
|
c) Nhóm quần thể số 2 và số 3 chắc chắn là các loài mới. |
|
d) Nếu cho các nhóm trên sống cùng một khu vực địa lí với quần thể gốc, chỉ có một nhóm quần thể gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản |
|
Ở động vật có một xu hướng tiến hóa đó là gia tăng kích thước cơ thể, từ những loài vi sinh vật nhỏ bé đến những loài động vật khổng lồ như cá voi xanh. Sự thay đổi này chịu tác động của nhiều yếu tố, bao gồm cả chọn lọc tự nhiên và chọn lọc giới tính.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Xu hướng tăng kích thước cơ thể luôn mang lại lợi thế sinh tồn cho động vật. |
|
b) Các yếu tố vô sinh không ảnh hưởng đến xu hướng tiến hóa về kích thước cơ thể động vật. |
|
c) Xu hướng tiến hóa là con đực luôn có kích thước to hơn để hấp dẫn được nhiều con cái đến giao phối hơn. |
|
d) Trong điều kiện khí hậu nóng thì xu hướng tiến hóa sẽ là giảm kích thước cơ thể để tăng tỉ lệ S/V. |
|
Cho các điều kiện sau.
a. Có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh.
b. Có khả năng sinh sản bình thường.
c. Đời con sinh ra là hữu thụ.
d. Các cá thể ở đời con sinh ra phải có sức sống và sức sinh sản như nhau.
e. Có sự cách li sinh sản với nhóm quần thể khác.
f. Không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Nhóm các quần thể phải thỏa mãn bao nhiêu điều kiện trong số các điều kiện trên thì được coi là một loài sinh học?
Trả lời: .
Cho các giai đoạn tiến hóa sau:
1. Tiến hóa hóa học.
2. Tiến hóa sinh học.
3. Tiến hóa tiền sinh học.
Hãy viết liền các số tương ứng với 3 giai đoạn theo tiến trình hình thành nên sự sống trên Trái Đất.
Trả lời: .
Có bao nhiêu đơn vị phân loại dưới đây là kết quả của quá trình tiến hóa lớn?
a. Loài. | e. Chi. |
b. Cá thể. | f. Ngành. |
c. Quần thể. | g. Lớp. |
d. Quần xã. | h. Giới. |
Trả lời: .
Cho các quần thể của cùng một loài có thành phần kiểu gene như sau.
Quần thể 1: 100% Aa.
Quần thể 2: 1AA : 2Aa.
Quần thể 3: 1AA : 2Aa : 1aa.
Quần thể 4: 100% AA.
Quần thể 5: 1Aa : 4aa.
Biết rằng các allele trội lặn hoàn toàn. Quần thể có độ đa dạng di truyền cao nhất là quần thể số mấy?
Trả lời: .
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là chính xác khi nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa?
a. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp.
b. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
c. Làm đa dạng vốn gene của quần thể.
d. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể.
e. Thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene với tốc độ rất chậm.
f. Là nhân tố duy nhất tác động được trực tiếp tới kiểu gene của cá thể.
Trả lời: .
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Trả lời: .