Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề ôn tập giữa học kì 1 (Số) SVIP
Tính bằng cách hợp lí.
−183 −21 −1,125 =
Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, chọn dấu thích hợp.
−34 + 54 −37 =
−34 +(
- -
- +
- +
- -
Viết số (91)2 dưới dạng luỹ thừa cơ số 31.
(91)2=(31).
Nối các phép tính có kết quả bằng nhau.
Kéo thả phân số vào nhóm thích hợp:
- 107
- 1213
- 561
- 225
- 254
- 819
Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Diện tích của hình chữ nhật có số đo các cạnh là 7,4 m và 3,8 m (làm tròn đến hàng phần mười) là m2.
Số nào sau đây là số vô tỉ?
Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
2,7146 > 2,793 ;
-4,1792 > -4,174 .
Tính:
4−3.−512.(−625)=
Tính A=−65+5−4
Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, chọn dấu thích hợp.
−75 − (34 −73) =
−75
- +
- -
- +
- -
Số x12 là kết quả của phép toán:
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản có mẫu dương.
32+31:23= | . | |
So sánh hai số hữu tỉ sau:
−9,52
- <
- >
- =
Nối:
Làm tròn các số thập phân sau đến hàng đơn vị:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hoàn thành kết luận sau:
"Số vô tỉ là số viết được dưới dạng
Số nào sau đây có căn bậc hai số học bằng 0,5?
Tính: 10081−0,49+93.
So sánh:
6
- =
- <
- >
So sánh:
52
- >
- =
- <
62
- <
- =
- >
Tính
(−5).95
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
A=31−43−(−53)+721−92−361+151
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản và có mẫu dương.
(1−41)12:(169)4= | |
Tính:
(3−2+73):54+(3−1+74):54=