Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 4 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Động lực phát triển dân số là
Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là cơ cấu dân số theo
Nhận định nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
Châu lục nào dưới đây dân cư tập trung thưa thớt nhất?
Trong các nguồn lực phát triển kinh tế của lãnh thổ, khoáng sản được xếp vào nhóm
Để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc giá một cách đầy đủ và đúng thực lực người ta dùng chỉ số
Cơ cấu thành phần kinh tế gồm
Chỉ số GNI/người không có ý nghĩa trong
Tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là
Đặc điểm nào dưới dây cho thấy ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên?
Hình thức cao nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là
Ngành lâm nghiệp không có vai trò nào dưới đây đối với môi trường?
Phát triển ngành sản xuất nào sau đây góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia?
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản góp phần vào việc phát triển bền vững của đất nước vì
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp là
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ, TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
---|---|---|---|---|
Số dân (triệu người) | 282,2 | 309,3 | 320,7 | 331,5 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 79,1 | 80,8 | 81,7 | 82,7 |
Tỉ lệ dân nông thôn (%) | 20,9 | 19,2 | 18,3 | 17,3 |
(Nguồn: World Bank, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KỲ VÀ ẤN ĐỘ, NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Quốc gia | Hoa Kỳ | Ấn Độ |
---|---|---|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 0,9 | 18,3 |
Công nghiệp và xây dựng | 18,1 | 23,5 |
Dịch vụ | 81,0 | 58,2 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây đúng với tình hình phát triển của các ngành của Hoa Kì và Ấn Độ?
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1999 – 2021
(Đơn vị:%)
Năm | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
---|---|---|---|---|
Nữ | 50,8 | 50,6 | 50,2 | 50,2 |
Nam | 49,2 | 49,4 | 49,8 | 49,8 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, năm 2000, 2010 và 2022)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giai đoạn 1999 -2021, tỉ lệ dân số nữ tăng và tỉ lệ dân số nam giảm trong cơ cấu dân số của nước ta. |
|
b) Năm 2021, tỉ trọng dân số nữ lớn hơn dân số nam 0,4% trong cơ cấu dân số. |
|
c) Tỉ lệ dân số nữ lớn hơn so với dân số nam do tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam. |
|
d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo giới tính giai đoạn 1999 – 2021. |
|
Cho thông tin:
"Biến đổi khí hậu đã và đang là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt. Hiện tượng này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, mà còn tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển đô thị. Việc phát triển đô thị bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, không chỉ là nhiệm vụ cấp thiết, mà còn là trách nhiệm của mỗi quốc gia, mỗi địa phương và mỗi công dân."
(Nguồn: Tạp chí cộng sản)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Biến đổi khí hậu tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển đô thị. |
|
b) Phát triển đô thị bền vững là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng để ứng phó với biển đổi khí hậu. |
|
c) Phát triển đô thị bền vững chỉ là trách nhiệm của chính phủ và các tổ chức quốc tế. |
|
d) Phát triển hệ thống giao thông bền vững (xe điện, xe đạp,…) là một trong những biện pháp cần thiết trong quá trình phát triển đô thị hóa bền vững. |
|
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA XIN-GA-PO VÀ CAM-PU-CHIA NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Quốc gia | Xin-ga-po | Cam-pu-chia |
---|---|---|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 0,0 | 22,4 |
Công nghiệp, xây dựng | 24,4 | 34,8 |
Dịch vụ | 70,9 | 36,6 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 4,7 | 6,2 |
a) Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai quốc gia. |
|
b) Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng của Cam-pu-chia nhỏ hơn Xin-ga-po. |
|
c) Xin-ga-po thuộc nhóm nước phát triển bởi ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu kinh tế. |
|
d) Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Xin-ga-po và Cam-pu-chia. |
|
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG TRÂU, BÒ VÀ GIA CẦM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu con)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
---|---|---|---|
Trâu | 2,9 | 2,6 | 2,3 |
Bò | 5,9 | 5,7 | 6,4 |
Gia cầm | 301,9 | 369,5 | 524,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sản lượng trâu và bò đều tăng. |
|
b) Sản lượng gia cầm tăng khoảng 222,2 triêu con trong giai đoạn 2010 – 2021. |
|
c) Tổng sản lượng trâu gấp hai lần sản lượng bò trong năm 2021. |
|
d) Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng trâu, bò, gia cầm của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2021. |
|
Năm 2022, tỉ suất sinh thô của Nhật Bản là 6,17 ‰ và tỉ suất tử thô là 12,61 ‰. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Năm 2020, diện tích tự nhiên của Hà Nội là 3 359 km², số dân là 8 247 nghìn người. Vậy mật độ dân số của Hà Nội năm 2020 là bao nhiêu người/km²? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA CA-NA-ĐA VÀ ANH, NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Ngành | Nông nghiệp – lâm nghiệp – thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ |
---|---|---|---|
Ca-na-đa | 1,7 | 24,6 | 66,9 |
Vương quốc Anh | 0.6 | 17,1 | 72,8 |
(Nguồn: World Bank, 2021)
Dựa vào bảng số liệu, cơ cấu GDP ngành dịch vụ của Vương quốc Anh cao hơn ngành dịch vụ của Ca-na-đa bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2000 | 2020 |
---|---|---|
Lúa mì | 34,5 | 85,9 |
Củ cải đường | 14,1 | 33,9 |
Khoai tây | 29,5 | 19,6 |
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, năm 2022)
Dựa vào bảng số liệu, năm 2020, sản lượng của cây lúa mì năm 2020 tăng bao nhiêu lần so với năm 2000? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2010 | 2015 | 2019 | 2022 |
---|---|---|---|---|
Khai thác | 2,47 | 3,17 | 3,83 | 3,87 |
Nuôi trồng | 2,73 | 3,55 | 4,59 | 5,23 |
Tổng số | 5,20 | 6,72 | 8,42 | 9,10 |
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, chênh lệch giữa tỉ trọng khai thác thủy sản giữa năm 2010 và năm 2022 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2021
(Đơn vị: triệu ha)
Năm | 1943 | 2010 | 2021 |
---|---|---|---|
Tổng | 14,3 | 13,4 | 14,7 |
Rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,1 |
Rừng trồng | 0 | 3,1 | 4,6 |
Dựa vào bảng số liệu, tỉ trọng của rừng trồng trong cơ cấu diện tích rừng nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời: