Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiến thức nền tảng: Hàm số và đồ thị SVIP
1. Hàm số y = ax2 (a khác 0)
Hàm số $y=ax^2 (a \ne 0)$ xác định với mọi giá trị $x$ thuộc $\mathbb{R}$.
Ví dụ 1. Cho hàm số $y=\dfrac{3}{2}x^2$. Hoàn thành bảng giá trị sau:
$x$ | $-3$ | $-2$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ | $3$ |
$y$ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Lời giải
$x$ | $-3$ | $-2$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ | $3$ |
$y$ | $\dfrac{27}{2}$ | $6$ | $\dfrac{3}{2}$ | $0$ | $\dfrac{3}{2}$ | $6$ | $\dfrac{27}{2}$ |
Câu hỏi:
@204359596189@
2. Đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0)
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0)
⚡️Bước 1: Lập bảng ghi một số giá trị tương ứng giữa $x$ và $y$.
⚡️Bước 2: Biểu diễn các cặp điểm $(x;y)$ trong bảng giá trị trên trong mặt phẳng $Oxy$ và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số $y=ax^2 (a \ne 0)$.
Ví dụ 2. Vẽ đồ thị của hàm số $y=-\dfrac{1}{4}x^2$.
Lời giải
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa $x$ và $y$.
$x$ | $-4$ | $-2$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ | $4$ |
$y$ | $-4$ | $-1$ | $-\dfrac{1}{4}$ | $0$ | $-\dfrac{1}{4}$ | $-1$ | $-4$ |
Biểu diễn các điểm $(-4;-4); \, (-2;-1); \, \Big(-1; -\dfrac{1}{4} \Big); \, (0:0); \, (4;-4); \, (2;-1); \, \Big(1; -\dfrac{1}{4} \Big)$ trên mặt phẳng toạ độ $Oxy$ và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số $y=-\dfrac{1}{4}x^2$ như hình vẽ.
Tính đối xứng của đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0)
Đồ thị của hàm số $y=ax^2 (a \ne 0)$ là một đường cong, gọi là đường parabol, có các tính chất sau:
⚡️Có đỉnh là gốc toạ độ $O$.
⚡️Có trục đối xứng là $Oy$.
⚡️Nằm phía trên trục hoành nếu $a>0$ và nằm phía dưới trục hoành nếu $a<0$.
![]()
Ví dụ 3. a) Vẽ đồ thị hàm số $y=-2x^2$.
b) Tìm toạ độ các điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng $-\dfrac{1}{2}$ và nhận xét về tính đối xứng giữa các điểm đó.
Lời giải
a) Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa $x$ và $y$:
$x$ | $-2$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ |
$y$ | $-8$ | $-2$ | $0$ | $-2$ | $-8$ |
Biểu diễn các điểm $(-2;-8); \, (-1; -2); \, (0:0); \, (2;-8); \, (1; -2)$ trên mặt phẳng toạ độ $Oxy$ và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số $y=-2x^2$ như hình vẽ.
b) Ta có: $y=-\dfrac{1}{2}$ nên $-2x^2=-\dfrac{1}{2}$ hay $x^2=\dfrac{1}{4}$.
Suy ra $x=\dfrac{1}{2}$ hoặc $x=-\dfrac{1}{2}$.
Vậy có điểm cần tìm là $\Big( \dfrac{1}{2}; -\dfrac{1}{2} \Big)$ và $\Big( -\dfrac{1}{2}; -\dfrac{1}{2} \Big)$. Hai điểm này đối xứng với nhau qua trục $Oy$.
Chú ý: Hai điểm $(x;y)$ và $(-x;y)$ đối xứng với nhau qua trục tung $Oy$.
Câu hỏi:
@204360091837@
3. Tương giao giữa các đồ thị hàm số
Cho parabol $(P): \, y = ax^2$; ($a \ne 0$) và đường thẳng $(d): \, y = bx + c$. Để tìm tọa độ giao điểm của $(P)$ và $d$ ta làm như sau:
+ Xét phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $d$ ta được: $ax^2 = bx + c$ (*). Giải phương trình (*) để tìm nghiệm (nếu có).
+ Thay giá trị $x$ tìm được vào một trong hai phương trình $(P)$ hoặc $d$ để tìm giá trị của $y$. Từ đó tìm tọa độ giao điểm của $(P)$ và $d$.
Số nghiệm của (*) bằng đúng số giao điểm của $(P)$ và $d$:
+ Nếu (*) vô nghiệm thì $d$ không cắt $(P)$;
+ Nếu (*) vô nghiệm thì $d$ không cắt $(P)$;
+ Nếu (*) có hai nghiệm phân biệt thì $d$ cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt.
Ví dụ 4. Cho parabol $(P): y = x^2$ và đường thẳng $d: y = 2(m - 1)x + 2m + 3$. Chứng minh rằng với mọi $m$ đường thẳng $d$ luôn cắt parabol $(P)$ tại hai điểm phân biệt $A$, $B$. Giả sử $A(x_A ; y_A), \, B(x_B ; y_B)$, tìm $m$ để $x_A^2 + x_B^2 = 10$.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của $d$ và $(P)$ là: $x^2 = 2(m - 1)x + 2m + 3$
$x^2 - 2(m - 1)x - 2m - 3 = 0$ (*)
Ta có: $\Delta = (m - 1)^2 + 2m + 3 = m^2 - 2m + 1 + 2m + 3 = m^2 + 4$
Vì $m^2 \ge 0$ với mọi $m$ nên $\Delta = m^2 + 4 \ge 4 > 0$ với mọi $m$.
Vậy phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt (giả sử là $x_1$; $x_2$) với mọi $m$;
Suy ra đường thẳng $d$ luôn cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt (gọi là $A$, $B$) với mọi $m$.
Áp dụng định lí Viète, ta có: $x_1 + x_2 = 2(m - 1)$ và $x_1 x_2 = -2m - 3$.
Hay $x_A + x_B = 2(m - 1)$ và $x_A x_B = -2m - 3$
Mà $x_A^2 + x_B^2 = 10$ nên nên $(x_A + x_B)^2 – 2x_Ax_B = 10$
hay $4(m - 1)^2 - 2(-2m - 3) = 10$
$4m^2 - 8m + 4 + 4m + 6 = 10$
$4m^2 - 4m = 0$
$m = 0$ hoặc $m = 1$ (thỏa mãn điều kiện)
Vậy $m = 0$; $m = 1$ là các giá trị cần tìm.
Câu hỏi:
@205796795809@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây