Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập tự luận: Khoảng cách SVIP
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$. $SD = \dfrac{3a}2$. Hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt phẳng $(ABCD)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $AB$. Tính khoảng cách từ $H$ đến $(SCD)$.
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài ta có: $SH \perp (ABCD)$.
Gọi $I$ là trung điểm của $CD\Rightarrow \left\{\begin{aligned} & HI = a\\ & HI \perp CD \end{aligned} \right.$
Vì $\left\{\begin{aligned} & CD \perp SH\\ & HI \perp CD \end{aligned} \right.\Rightarrow CD \perp (SHI)\Rightarrow (SCD) \perp (SHI)$.
Trong $(SHI)$ kẻ $HK \perp SI$, $K \in SI$.
Do $\left\{\begin{aligned} & (SCD) \perp (SHI)\\ & (SCD) \cap (SHI) = SI\\ & (SHI) \supset HK\\ & HK \perp SI \end{aligned}\right. \Rightarrow HK \perp (SCD)$.
$\Rightarrow d(H,(SCD)) = HK = \dfrac{SI.HI}{\sqrt{SH^2 + HI^2}}$.
Ta có $HD^2 = AH^2 + AD^2 = \left(\dfrac a2\right)^2 + a^2 = \dfrac{5a^2}4$
$\Rightarrow SH = \sqrt{SD^2-HD^2}=\sqrt{\left(\dfrac{3a}2 \right)^2 - \dfrac{5a^2}4} = a.$
Do đó $d(H,(SCD)) = HK = \dfrac{SI.HI}{\sqrt{SH^2 + HI^2}} = \dfrac{a.a}{\sqrt{a^2 + a^2}}=\dfrac{a\sqrt2}2.$
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $B$. Biết $AD=2a$, $AB=BC=SA=a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Gọi $M$ là trung điểm của $AD$. Tính khoảng cách $h$ từ $M$ đến mặt phẳng $(SCD)$.
Hướng dẫn giải:
Ta có $\dfrac{d(M,(SCD))}{d(A,(SCD))}=2 \Rightarrow d(M,(SCD))=\dfrac12d(A,(SCD)).$
$AC \perp CD,$ $SA \perp CD$ và dựng $AH \perp SA\Rightarrow AH \perp (SCD)$.
Vậy $d(A,(SCD)) = AH$.
Xét $\Delta SAC$ vuông tại $A$ có $\dfrac1{AH^2} = \dfrac1{AC^2}+\dfrac1{AS^2}\Rightarrow AH = \dfrac{a\sqrt6}3$.
$\Rightarrow d(M, (SCD)) = \dfrac{a\sqrt6}6$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $a$. Góc $\widehat{ABC} = 60^{\circ}$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Trên cạnh $BC$ và $CD$ lần lượt lấy hai điểm $M$ và $N$ sao cho $MB = MC$ và $NC = 2ND$. Gọi $P$ là giao điểm $AC$ và $MN$. Tính khoảng cách từ $P$ đến mặt phẳng $(SAB)$.
Hướng dẫn giải:
Dựng $CH \perp AB \Rightarrow CH \perp (SAB)$.
Giả sử $MN$ cắt $AD$ tại $F$. Theo định lí Ta-let ta có:
$\dfrac{DF}{MC}=\dfrac{ND}{NC} = \dfrac12 \Rightarrow DF = \dfrac{MC}2 = \dfrac a4.$
Khi đó, $\dfrac{PA}{PC} = \dfrac{AF}{MC} =\dfrac52 \Rightarrow \dfrac{CA}{PA} = \dfrac75$.
$\Rightarrow d(P,(SAB)) = \dfrac57 d(C,(SAB)) = \dfrac57 CH = \dfrac57.\dfrac{a\sqrt3}2=\dfrac{5a\sqrt3}{14}.$
Hướng dẫn giải:
Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $CD$.
Ta có $\Delta ABC$ cân tại $C \Rightarrow CM \perp AB$;
$\Delta ABD$ cân tại $D \Rightarrow DM \perp AB$
$\Rightarrow AB \perp (MCD)$.
Mà $\Delta ABC = \Delta ABD \Rightarrow MC = MD \Rightarrow MN \perp CD \Rightarrow MN = d(AB,CD)$.
$\Delta BMN$ vuông tại $M$ có $MB = \dfrac52$, $BN = \dfrac{3\sqrt3}2$ và $MN = \sqrt{BN^2 - BM^2} \Rightarrow MN = \dfrac{\sqrt2}2$.
Vậy $d(AB, CD) = \dfrac{\sqrt2}2$