Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập chương I và chương II SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng gì?
Khi nói về mối quan hệ giữa gen, mARN, chuỗi polipeptit, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở sinh vật nhân sơ, khi biết được trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit thì dựa vào bảng mã di truyền sẽ suy ra được trình tự các nucleotit ở trên mạch gốc của gen.
II. Ở sinh vật nhân thực, khi biết được trình tự các nucleotit ở trên mạch gốc của gen thì dựa vào bảng mã di truyền sẽ suy ra được trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit.
III. Nếu biết được trình tự các bộ ba ở trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
IV. Biết được trình tự các nucleotit ở trên gen thì sẽ suy ra được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào nhân thực, phiên mã đang tổng hợp mARN thì phân tử mARN này được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
II. Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài của gen.
III. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein.
IV. Mỗi phần tử mARN của sinh vật nhân sơ mang thông tin mã hóa một hoặc nhiều chuỗi polipeptit xác định.
Cho biết các bộ ba trên mA N mã hoá các a it amin tương ứng như sau : AUG = Met, XAU = His, UGU = Cys, AAU = Asp, AAA = Lys. Một đoạn gen bình thường mã hoá tổng hợp một đoạn chuỗi polipeptit có trật tự axit amin là : Met - Cys - His - Lys - Asp. Đoạn mã gốc của gen tổng hợp nên chuỗi polipeptit trên có trình tự các nucleotit là gì?
Một gen dài 255nm và có tổng số nucleotit loại A và nucleotit loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 250 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiến 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2. II. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 72/50.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 3. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X.
Trong các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định sai về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli?
I. Trong operon Lac có 1 gen cấu trúc và 3 gen điều hòa.
II. Trong môi trường không có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
III. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường có lactose.
IV. Đột biến gen xảy ra tại gen Z có thể làm thay đổi cấu trúc của cả 3 chuỗi polypeptit do 3 gen Z, Y, A qui định.
Một gen ở sinh vật nhân sơ tiến hành nhân đôi 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con đều tiến hành phiên mã 5 lần và tất cả các phân tử mARN đều tiến hành dịch mã để tổng hợp chuỗi polipeptit ; trong quá trình dịch mã, mỗi phân tử mARN có 5 riboxom tham gia dịch mã. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 200 chuỗi polipeptit được tạo ra.
II. Các chuỗi polipeptit này có cấu trúc giống nhau.
III. Trên mỗi phân tử mARN, riboxom thứ nhất dịch mã xong thì mới có riboxom thứ hai tiến hành dịch mã.
IV. Tất cả các chuỗi polipeptit này đều cùng nằm trong 1 tế bào.
Có 2 phân tử ADN được cấu tạo từ N15 tiến hành nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N14, sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục nhân đôi 3 lần. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 phân tử ADN có N14. II. Có 52 phân tử ADN chỉ có N15.
III.Tổng hợp được 64 phân tử ADN mạch kép. IV.Có tất cả 116 mạch đơn chứa N15.
Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotit vào ADN của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E. coli khoảng vài chục lần là vì lý do gì?
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là đột biến gen?
I. Kết thúc quá trình nhân đôi ADN, chiều dài của gen lớn hơn ban đầu.
II. Tại vị trí cặp nucleotit A - T thứ 93 được thay thế bằng cặp nucleotit T - A.
III. mARN tạo ra sau phiên mã ngắn hơn chiều dài của gen và có thêm một số nucleotit mới.
IV. tARN có anticođon bị thay đổi so với ban đầu.
V. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 3 axit amin.
VI. Gen bị mất 1 cặp nucleotit dẫn đến làm cho chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay đổi một số axit amin.
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên
nhiễm sắc thể và mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại chuỗi polipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV có thể bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
Ở một loài có 2n = 20. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 5% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các giao tử tạo ra từ tế bào không phân li kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra thể một hoặc thể tam bội.
II. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 95%.
III. Loại giao tử đột biến có 11 NST chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Loại giao tử đột biến có 12 NST chiếm tỉ lệ 2,5%.
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:
(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA x AA và (2) Aa x AA.
(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội.
(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST.
(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến).
(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử không mang alen A được thụ tinh với 1 giao tử mang alen a.
Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói trên là bao nhiêu?
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng. Kết quả thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số ít cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do gen trong nhân quy định. Có bao nhiêu giải thích sau đây không đúng về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1?
I. Do đột biến gen trội trong giao tử của cây mẹ.
II. Do đột biến lặp đoạn NST mang alen A trong giao tử của cây mẹ.
III. Do đột biến lệch bội thể 2n-1 trong quá trình giảm phân của cây mẹ.
IV. Do gen a tồn tại ở trạng thái tiềm ẩn qua giao phối mới được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Xét 6 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 6, mỗi gen quy định tổng hợp 1 chuỗi polipeptit và các chuỗi polipeptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 10 lần thì gen 6 cũng nhân đôi 10 lần.
II. Nếu gen 2 tổng hợp ra 20 phân tử mARN thì gen 5 cũng tổng hợp ra 20 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 1 và gen 6 là 40cM thì khoảng cách giữa gen 3 và gen 5 có thể chỉ 32cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 2 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi polipeptit do các gen 2, 3, 4, 5, 6 quy định.
Một nhóm liên kết có trình tự các gen HIDCBAK. Xuất hiện một đột biến cấu trúc NST làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành HIDCK. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết.
II. Đột biến được sử dụng để loại bỏ gen có hại và được dùng để xác định vị trí của gen trên NST.
III. Đột biến thường gây chết hoặc làm cho thể đột biến bị mất khả năng sinh sản.
IV. Đột biến không trở thành nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 6 nhiễm sắc thể của 6 cặp từ 1 đến 6; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 5 nhiễm sắc thể của 5 cặp từ 7 đến 11. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại giao tử của thể đột biến thứ nhất, loại giao tử có 5 nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 3/32.
II. Trong các loại giao tử của thể đột biến thứ hai, loại giao tử không có nhiễm sắc thể nào chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Giả sử loại hợp tử chứa 10 NST bị đột biến bị chết thì tỉ lệ hợp tử bị chết chiếm tỉ lệ là 3/512.
IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 165/2048.
Khi nói về các thể đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở cùng một loài, các thể ba ở các NST khác nhau có kiểu hình khác nhau.
II. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một cao hơn hơn dạng thể một kép.
III. Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, thể một kép, thể không, thể ba kép, thể bốn luôn có số lượng NST là một số lẻ.
IV. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là bao nhiêu?
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 27 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.
Xét cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 6 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/6.
IV. Giả sử có 5 tế bào giảm phân và sinh ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu trắng ở F1, tỉ lệ cây có kiểu hình không thuần chủng là bao nhiêu?
Trường hợp nào sau đây gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 27 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
Xét cơ thể cái có kiểu gen AaBbEE giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 1 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Giả sử có 4 tế bào giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/4.
IV. Giả sử có 3 tế bào giảm phân thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:1.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ P lai với 1 cây hoa hồng của F1, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F2?
I. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 50% hồng : 50% trắng.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 3 đỏ : 3 hồng : 1 vàng : 1 trắng.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 50% đỏ : 50% hồng.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ cây có kiểu hình thuần chủng là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm, cây cao nhất có độ cao 180 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen.
II. Ở F2 có 81 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
III. Ở F2, loại cây cao 120 cm chiếm tỉ lệ là 7/64.
IV. Ở F2, loại cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
II. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
IV. Kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
Có 1 tế bào của cơ thể mang kiểu gen abAB giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đây là tế bào sinh dục cái thì sẽ cho 1 loại giao tử.
II. Nếu đây là tế bào sinh dục đực thì sẽ cho tối thiểu 1 loại giao tử.
III. Nếu đây là tế bào sinh dục đực thì giao tử ab luôn được tạo ra.
IV. Nếu đây là tế bào sinh dục cái thì giao tử AB luôn được tạo ra.
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AAXBXb × AaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Khi nói về thường biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
IV. Loài tắc kè có thể thay đổi màu sắc giống màu của môi trường sống để ngụy trang, trốn tránh kẻ thù và dễ tìm kiếm thức ăn.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBbdd, thu được F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 9/32.
II. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 15/32.
III. Ở F1, có tối đa 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
IV. Ở F1, kiểu hình cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 7/8.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tiến hành phép lai P: AaBbDdEe × AaBbddEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội có thể do 8 loại kiểu gen quy định.
II. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội do 10 loại kiểu gen quy định.
III. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội do 2 loại kiểu gen quy định.
IV. Ở F1, có tối đa 8 loại kiểu hình.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây