Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 9. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón SVIP
I. SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH
- Công nghệ vi sinh là:
+ Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để:
-
Sản xuất các sản phẩm có giá trị.
-
Phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.
- Sản xuất phân bón vi sinh là:
+ Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu:
-
Vi sinh vật cố định đạm.
-
Vi sinh vật chuyển hóa lân.
-
Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh.
- Nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh đã tạo ra nhiều loại phân bón vi sinh khác nhau phục vụ trồng trọt.
II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VI SINH SỬ DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT
1. Phân bón vi sinh cố định đạm
- Phân bón vi sinh cố định đạm là:
+ Những sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử.
+ Đã được tuyển chọn đạt Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Cho hiệu quả trên đồng ruộng.
+ Không gây độc hại cho sức khỏe của con người, vật nuôi, cây trồng.
+ Không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Hiện nay, có nhiều loại phân bón cố định đạm:
+ Chứa các giống vi sinh vật khác nhau.
+ Phù hợp cho các loại cây trồng khác nhau.
- Khi dùng cho cây họ Đậu thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh bao gồm:
+ Rhizobium.
+ Bradyrhizobium.
- Dùng cho cây lúa thường dùng vi sinh vật cố định đạm hiếu sinh như:
+ Spirillum.
+ Azospirillum.
- Dùng cho các loại cây trồng khác thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm tự do như:
+ Azotobacter.
+ Clostridium.
- Phân bón vi sinh cố định đạm có thể dùng để:
+ Tẩm hạt giống trước khi gieo.
+ Bón trực tiếp vào đất.
Các bước sản xuất:
- Bước 1:
+ Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu.
+ Chuẩn bị giống vi sinh vật:
-
Cố định đạm.
-
Hỗn hợp chất mang.
+ Giống vi sinh vật cố định đạm được:
-
Nhân trên máy lắc 150 vòng/phút trong 48 giờ.
-
Sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang.
+ Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm,
-
Tiệt trùng dưới áp suất 2 atm (nhiệt độ từ 121°C đến 130°C) trong 2 giờ.
+ Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2.
- Bước 2:
+ Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần.
+ Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng:
-
Chất giữ ẩm và phụ gia khác.
- Bước 3:
+ Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
2. Phân bón vi sinh chuyển hoá lân
- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân là:
+ Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hoá lân.
+ Tồn tại trên chất mang thanh trùng hoặc không thanh trùng.
+ Đạt Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Cho hiệu quả trên đồng ruộng.
+ Không gây độc hại đến sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng.
+ Không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân gồm:
+ Than bùn.
+ Bột phosphorite hoặc apatite.
+ Các nguyên tố dinh dưỡng.
+ Chất phụ gia.
+ Vi sinh vật chuyển hoá lân.
- Phân bón chứa các vi sinh vật chuyển hoá hợp chất lân khó tiêu thành lân dễ tiêu:
+ Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng sử dụng.
- Sản phẩm phân bón vi sinh chuyển hoá lân gồm:
+ Phân phosphor bacterin chuyển hoá lân.
+ Phân lân hữu cơ vi sinh.
- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân có thể dùng để:
+ Tẩm hạt giống trước khi gieo.
+ Bón trực tiếp vào đất.
Các bước sản xuất:
- Bước 1:
+ Nhân giống vi sinh vật:
-
Trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ.
-
Sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men.
+ Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc.
+ Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2.
- Bước 2:
+ Chuẩn bị và kiểm tra chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Loại bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm.
+ Tiệt trùng ở áp suất 2 atm trong 2 giờ.
- Bước 3:
+ Phối trộn với chất mang.
+ Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia.
+ Ủ sinh khối trong một tuần.
- Bước 4:
+ Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
3. Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ là:
+ Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật đã được tuyển chọn.
+ Có mật độ tế bào đạt Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Có khả năng phân giải chất hữu cơ để bón cho cây trồng nhằm:
-
Nâng cao năng suất.
-
Chất lượng nông sản.
-
Nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm:
+ Than bùn.
+ Xác thực vật.
+ Chất khoáng.
+ Vi lượng.
+ Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ được dùng để:
+ Bón trực tiếp vào đất.
+ Ủ cùng phân hữu cơ.
Các bước sản xuất:
- Bước 1:
+ Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ và sơ chế:
-
Than bùn.
-
Phân hữu cơ.
-
Bã mía.
-
Vỏ cà phê.
-
Các nguồn hữu cơ khác.
- Bước 2:
+ Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Bổ sung chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPK, nguyên tố vi lượng.
- Bước 3:
+ Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây