Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 8. Sử dụng và bảo quản phân bón SVIP
I. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHÂN BÓN HOÁ HỌC
1. Sử dụng phân bón hoá học
Dựa vào đặc điểm của các loại phân bón hoá học để có cách bón phù hợp:
- Phân đạm, phân kali có:
+ Tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan và hiệu quả nhanh nên dùng để bón thúc là chính.
- Phân hỗn hợp NPK có thể dùng:
+ Bón lót.
+ Bón thúc.
- Phân lân dùng bón lót để có thời gian cho phân bón hoà tan.
+ Phân lân thiên nhiên chỉ dùng để bón cho đất chua mới có hiệu quả.
- Bón phân đạm, phân kali liên tục qua nhiều năm đất sẽ bị hoá chua, vì vậy cần bón vôi để cải tạo đất.
Khi bón phân bón hoá học, cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Lựa chọn loại phân bón phù hợp:
+ Mỗi loại phân bón phù hợp với các loại cây trồng, loại đất khác nhau.
+ Vì vậy, lựa chọn loại phân bón phù hợp sẽ phát huy được tối đa hiệu quả của phân bón,
→ Giúp cây trồng có thể đạt năng suất tốt nhất.
- Bón đúng thời điểm và đúng liều lượng:
+ Với mỗi loại cây khác nhau, ở mỗi giai đoạn sinh trưởng sẽ cần lượng dinh dưỡng khác nhau.
+ Việc bón phân đúng thời điểm sẽ phát huy hiệu quả của phân bón.
+ Ngoài ra, nên bón phân đúng liều lượng, nếu bón quá nhiều sẽ gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến cây trồng và đất.
+ Ngược lại, nếu bón quá ít, cây sẽ thiếu chất dinh dưỡng, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
- Bón phân bón hoá học cần cân nhắc đến yếu tố thời tiết, khí hậu, đất đai.
- Không bón phân vào ngày mưa để tránh hiện tượng nước mưa làm trôi phân, gây lãng phí.
2. Bảo quản phân bón hoá học
Khi bảo quản phân bón hoá học, cần đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Chống ẩm:
+ Bảo quản phân bón nơi khô ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng.
+ Có thể bảo quản phân bón được buộc kín trong:
-
Chum.
-
Vại sành.
-
Bao nylon.
- Chống để lẫn lộn:
+ Khu vực bảo quản phải có nhiều gian, mỗi gian để riêng một loại phân bón.
+ Nếu không có điều kiện:
-
Có thể để chung một gian nhưng bắt buộc phải chia ngăn để riêng từng loại.
-
Đánh dấu các loại phân bón để tránh nhầm lẫn.
- Chống acid:
+ Một số loại phân bón có tính acid:
-
Ammonium sunfate.
-
Ammonium chloride.
-
Ammonium nitrate.
-
Super lân.
→ Nên cần chọn các vật liệu sử dụng, bảo quản có tính chống acid.
+ Nên nhà phải làm bằng:
-
Xi măng.
-
Bằng gạch.
-
Không lót gỗ, tre, nứa.
- Chống nóng:
+ Một số loại phân bón hoá học gặp nóng sẽ xảy ra hiện tượng chảy nước:
-
Bảo quản nơi thoáng mát.
-
Không phơi phân bón gần nguồn nhiệt.
-
Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
II. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHÂN BÓN HỮU CƠ
1. Sử dụng phân bón hữu cơ
- Phân bón hữu cơ chủ yếu dùng để bón lót và phải bón lót sớm (xa ngày gieo trồng).
- Độ sâu vùi phân bón hữu cơ tuỳ thuộc điều kiện khí hậu, mùa vụ và thành phần cơ giới của đất.
- Phân bón hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên khi sử dụng phải bón một lượng lớn mới đủ dinh dưỡng cho cây.
- Phân bón hữu cơ có hiệu lực chậm hơn phân bón hoá học nhưng hiệu lực bền.
+ Hiệu quả kéo dài nhiều vụ, nhiều năm.
- Sử dụng phân bón hữu cơ đã được ủ hoai mục.
- Ủ phân bón hữu cơ cùng với:
+ Phân lân thiên nhiên (apatite, phosphonite).
+ Phân lân chế biến (super lân).
→ Vừa làm cho phân bón hữu cơ chống hoai mục, vừa làm cho phân lân dễ tiêu hơn.
- Để nâng cao hiệu quả của phân bón hữu cơ cần bón phối hợp với phân bón vô cơ và chú ý đến công thức luân canh.
2. Bảo quản phân bón hữu cơ
- Khi bảo quản phân bón hữu cơ cần phủ bạt hoặc trát bùn để đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Tuỳ điều kiện cụ thể, có thể chọn một trong ba phương pháp bảo quản sau:
+ Ủ nóng (hay ủ xốp):
-
Là phương pháp ủ, bảo quản để đóng, thoáng khí, phân giải trong điều kiện hiếu khí, nhiệt độ tăng nhanh và đạt khoảng 60°C - 70°C.
-
Vi sinh vật hoạt động mạnh.
-
Phân bón hữu cơ chóng hoai mục.
-
Cung cấp phân bón kịp thời cho mùa vụ và cho cây trồng.
+ Ủ nguội (hay ủ chặt):
-
Là phương pháp ủ, bảo quản phân bón hữu cơ trong điều kiện kị khí:
-
Phân được nén chặt.
-
Tưới nước.
-
→ Để đẩy hết không khí ra khỏi đống ủ.
-
Phân bón hữu cơ được:
-
Phân giải từ từ.
-
Dự trữ lâu nguồn phân bón hữu cơ đã được ủ.
-
Bảo quản khi mùa vụ cây trồng chưa cần ngay.
-
+ Ủ hỗn hợp:
-
Là phương pháp kết hợp ủ nóng trước, ủ nguội sau.
-
Sau khi nhiệt độ trong đống ủ đạt khoảng 60°C - 70°C thì:
-
Nén đống ủ và tưới nước để nhiệt độ giảm xuống còn khoảng 20°C - 35°C.
-
Giữ độ ẩm từ 60% đến 70% để phân bón hữu cơ phân giải thuận lợi.
-
III. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHÂN BÓN VI SINH
1. Sử dụng phân bón vi sinh
- Phân bón vi sinh có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.
- Bón trực tiếp vào đất để làm tăng số lượng vi sinh vật có ích trong đất.
- Đối với cây ngắn ngày thường dùng để bón lót, với cây dài ngày thường bón sau mỗi vụ thu hoạch.
- Khi bón phân bón vi sinh vào đất cần đảm bảo độ ẩm của đất để các vi sinh vật hoạt động tốt nhất.
2. Bảo quản phân bón vi sinh
- Bảo quản phân bón vi sinh nơi:
+ Thoáng mát.
+ Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
+ Để xa khu vực ẩm ướt và nơi có nước đọng.
- Vào mùa hè, phân bón vi sinh bảo quản được khoảng 4 tháng:
+ Về mùa đông sẽ bảo quản được khoảng 6 tháng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây