Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 4: Chọn giống vật nuôi SVIP
I. KHÁI NIỆM CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
- Chọn giống vật nuôi:
+ Lựa chọn và giữ lại những cá thể có đặc điểm tốt để làm giống.
+ Đảm bảo phù hợp với mục tiêu chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống.
+ Loại bỏ những cá thể không đạt yêu cầu.
- Mục tiêu của việc chọn giống là bảo tồn và cải thiện các đặc điểm tốt của giống vật nuôi qua các thế hệ.
- Ví dụ: Để nâng cao năng suất của giống gà Ri, người ta chọn làm giống những con:
+ Gà trống phát triển nhanh, thân hình to và đẹp.
+ Gà mái chóng lớn, đẻ nhiều trứng, ấp trứng và nuôi con khéo.
Câu hỏi:
@205800197954@
II. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
1. Ngoại hình
- Ngoại hình của vật nuôi phản ánh:
+ Sức khoẻ và cấu trúc, chức năng của các bộ phận trong cơ thể.
+ Khả năng sản xuất của con vật.
+ Đặc điểm hình dáng riêng biệt của giống vật nuôi.
- Một số chỉ tiêu ngoại hình thường dùng trong chọn giống là:
+ Hình dáng tổng thể của cơ thể.
+ Màu sắc da, lông, tai,...
+ Mào, tích, chân, màu sắc lông (đối với gia cầm).
- Dựa trên ngoại hình, thường chọn những cá thể:
+ Cá thể cân đối, mang đặc điểm của giống.
+ Không khuyết tật.
+ Lông, da mượt mà.
+ Mắt sáng và nhanh nhạy.
2. Thể chất
- Thể chất là khả năng thích nghi của vật nuôi trong điều kiện sinh sống và di truyền cụ thể, liên quan đến sức khoẻ và khả năng sản xuất.
- Thể chất được hình thành bởi di truyền và điều kiện phát triển cá thể.
- Một số biểu hiện của thể chất như:
+ Tốc độ sinh trưởng.
+ Kích thước của vật nuôi.
+ Khả năng hoạt động,...
- Căn cứ vào thể chất, chọn giống những cá thể:
+ Lớn nhanh, khỏe mạnh.
+ Kích thước lớn trong đàn.
+ Hoạt động nhanh nhẹn.
- Ví dụ: Gà ri có khả năng tìm mồi nhanh và hoạt động nhiều, trong khi gà công nghiệp thường ít vận động.
Câu hỏi:
@205800199119@
3. Sinh trưởng, phát dục
- Sinh trưởng là quá trình tích lũy chất hữu cơ giúp cơ thể tăng về khối lượng, thể tích và kích thước của:
+ Cơ quan.
+ Bộ phận.
+ Toàn bộ cơ thể.
- Ví dụ: Khối lượng gà nòi lúc:
+ Mới nở khoảng 30 g.
+ 4 tuần tuổi là 150 g.
+ 8 tuần tuổi đạt 400 g.
+ 16 tuần tuổi đạt 1,2 kg.
- Phát dục là quá trình thay đổi về chất của cơ thể, bao gồm việc hoàn thiện chức năng của các cơ quan, bộ phận:
+ Từ giai đoạn đầu tiên của bào thai.
+ Trong suốt quá trình phát triển của cơ thể con vật.
+ Ví dụ: Gà trống biết gáy, gà mái bắt đầu đẻ trứng.
- Hai quá trình sinh trưởng và phát dục diễn ra song song, hỗ trợ nhau để phát triển cơ thể.
- Sinh trưởng và phát dục là yếu tố quan trọng để chọn lọc giống. Con vật được chọn lọc phải:
+ Tăng trưởng nhanh, tiêu thụ thức ăn ít.
+ Phát triển cơ thể hoàn chỉnh.
+ Sự thành thục tính dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ tuổi từng giống.
4. Khả năng sản xuất
- Khả năng sản xuất là khả năng tạo ra sản phẩm của vật nuôi.
- Ví dụ: Khả năng sản xuất của một số giống vật nuôi tại Việt Nam:
+ Lợn Yorkshire: tăng trọng trung bình 590,6 g/ngày.
+ Bò Lai Sind: sản lượng sữa khoảng 1200 - 1500 kg/chu kì.
- Khả năng sản xuất phụ thuộc vào:
+ Loại giống vật nuôi.
+ Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng.
+ Đặc điểm của từng cá thể.
Câu hỏi:
@205800198431@
@205800200231@
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
1. Chọn lọc hàng loạt
a. Khái niệm
- Chọn lọc hàng loạt dựa vào ngoại hình và năng suất của vật nuôi để chọn cá thể làm giống.
- Thường áp dụng khi cần chọn nhiều cá thể vật nuôi trong thời gian ngắn.
b. Các bước tiến hành
- Bước 1: Xác định chỉ tiêu chọn lọc:
+ Lựa chọn các chỉ tiêu phù hợp cho vật giống.
- Bước 2: Chọn những cá thể đạt tiêu chuẩn (thế hệ 1).
+ Trong quần thể ban đầu, chọn cá thể dựa trên kiểu hình và năng suất sản xuất để làm giống (thế hệ 1).
+ Loại bỏ cá thể không đạt tiêu chuẩn.
- Bước 3: Đánh giá hiệu quả chọn lọc:
+ So sánh các chỉ tiêu của thế hệ 1 với thế hệ ban đầu để đánh giá hiệu quả.
+ Nếu chưa đạt, tiếp tục chọn lọc ở thế hệ sau.
c. Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm:
+ Dễ thực hiện.
+ Không yêu cầu kĩ thuật cao.
+ Không tốn kém.
- Nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định do:
+ Chủ yếu dựa vào kiểu hình.
+ Chưa biết được kiểu gene.
Câu hỏi:
@205800220727@
@205800262623@
2. Chọn lọc cá thể
a. Khái niệm
- Chọn lọc cá thể là chọn ra một hay vài cá thể phù hợp với mục tiêu đặt ra của giống (thường là đực giống).
b. Các bước tiến hành
* Chọn lọc cá thể được tiến hành tại các trung tâm giống.
* Quy trình chọn lọc cá thể gồm các bước sau:
- Bước 1: Chọn lọc tổ tiên:
+ Dựa vào phả hệ và lí lịch để đánh giá các tính trạng trội và tính trạng tốt của tổ tiên.
+ Lựa chọn cá thể có nhiều đặc điểm tốt.
- Bước 2: Chọn lọc bản thân (kiểm tra năng suất bản thân):
+ Nuôi những vật nuôi cùng điều kiện tiêu chuẩn.
+ Giữ lại cá thể có kết quả kiểm tra năng suất tốt.
+ Kiểm tra năng suất dựa vào các tiêu chí:
- Ngoại hình, thể chất.
- Khả năng sinh trưởng, phát dục.
- Khả năng sản xuất.
- Bước 3: Chọn lọc theo đời sau (kiểm tra đời sau):
+ Xác định khả năng di truyền các tính trạng tốt sang đời sau.
+ Áp dụng các tiêu chuẩn giống như bước 2 để đánh giá đời sau.
c. Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm:
+ Hiệu quả chọn lọc cao.
+ Giống được tạo ra có độ đồng đều.
+ Năng suất ổn định.
+ Giống được sử dụng trong thời gian dài.
- Nhược điểm:
+ Tốn nhiều thời gian.
+ Cơ sở vật chất và kĩ thuật cao.
Câu hỏi:
@205800263817@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây