Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 3. Một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm SVIP
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- Là ngành nghiên cứu cách chế biến và bảo quản các loại thực phẩm và nông sản.
- Kiểm tra và đánh giá chất lượng nông phẩm trong quá trình chế biến.
- Vận hành dây chuyền chế biến và bảo quản thực phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn.
- Cơ hội việc làm trong ngành đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, đồ uống và an toàn vệ sinh thực phẩm.
II. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
1. Thợ chế biến thực phẩm
a. Nhiệm vụ
- Xử lí nguyên liệu động vật, thực vật thành thực phẩm tiêu thụ.
- Kiểm tra, đánh giá định kì chất lượng thực phẩm trong quá trình chế biến.
- Chuẩn bị, sơ chế thực phẩm cho quá trình chế biến.
- Chế biến thực phẩm thành sản phẩm theo nhu cầu.
- Bảo quản, phân loại thực phẩm.
b. Công việc chính
- Giết mổ, chuẩn bị, chế biến động vật, thịt, cá và các thực phẩm liên quan.
- Làm các sản phẩm bột mì: bánh mì, bánh ngọt,...
- Chế biến, bảo quản trái cây, rau, củ và thực phẩm liên quan.
- Nêm, phân loại các đồ ăn, đồ uống khác nhau.
c. Năng lực và phẩm chất
- Có kiến thức cơ bản về thực phẩm.
- Có kĩ năng chế biến thực phẩm: thực phẩm đông lạnh, thịt, cá,...
- Đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình làm việc.
2. Thợ vận hành máy sản xuất thực phẩm
a. Nhiệm vụ
- Thiết lập, vận hành, giám sát các máy móc sản xuất thực phẩm như: giết mổ, cắt thịt động vật; chế biến thực phẩm, đồ uống,...
b. Công việc chính
- Thiết lập, vận hành, giám sát các thiết bị máy móc được sử dụng để:
+ Kiềm chế, gây choáng, giết mổ, cắt thịt động vật theo tiêu chuẩn.
+ Trộn, nướng và chế biến bánh mì, các sản phẩm bánh kẹo khác.
+ Nghiền, trộn, nấu và lên men trái cây để sản xuất bia và các sản phẩm liên quan.
+ Đông lạnh, sấy khô, nướng,... để chế biến thức ăn.
+ Trộn, nghiền tách thực phẩm và chất lỏng.
c. Năng lực và phẩm chất
- Tập trung, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình làm việc.
- Sử dụng, khai thác tối đa hiệu quả các thiết bị, máy móc chế biến.
3. Đầu bếp trưởng
a. Nhiệm vụ
- Thiết kế thực đơn, tạo ra các món ăn.
- Giám sát việc lập kế hoạch, chuẩn bị, tổ chức và nấu các bữa ăn tại các nơi ăn uống.
b. Công việc chính
- Lập kế hoạch, phát triển các công thức nấu ăn, thực đơn.
- Ước lượng thực phẩm, chi phí lao động, đặt hàng cung cấp thực phẩm.
- Giám sát chất lượng món ăn ở giai đoạn chuẩn bị, trình bày.
- Hướng dẫn các nhân viên, đầu bếp khác trong việc chuẩn bị, nấu ăn, trang trí thực phẩm.
- Chuẩn bị gia vị, nấu ăn các món đặc sản phức tạp.
c. Năng lực và phẩm chất
- Khéo tay, sạch sẽ, nhanh nhẹn, có mắt thẩm mĩ, nhạy cảm với mùi vị.
- Tỉ mỉ, khéo léo, kiên trì, sáng tạo trong công việc.
4. Người chuẩn bị đồ ăn nhanh
a. Nhiệm vụ
- Chuẩn bị một ít nguyên liệu.
- Nấu và pha chế các thức ăn, đồ uống đơn giản.
- Nhận đơn hàng và phục vụ tại quầy.
b. Công việc chính
- Chuẩn bị, chế biến các món ăn, đồ uống đơn giản: bánh mì kẹp, khoai tây chiên,...
- Sơ chế và trộn thực phẩm để nấu.
- Sử dụng các thiết bị nấu ăn, hâm nóng thức ăn đã chuẩn bị.
- Làm sạch khu vực nấu ăn, chuẩn bị thực phẩm và dụng cụ chế biến.
- Phục vụ đồ ăn, uống tại các địa điểm ăn uống chuyên phục vụ nhanh.
c. Năng lực và phẩm chất
- Yêu thích công việc nấu nướng.
- Cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ trong công việc.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây