Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (phần 1) SVIP
I. Nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt
a. Vai trò
- Cung cấp sinh kế cho đông đảo cư dân nông thôn.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Ví dụ: Cây mía cung cấp đường ăn trực tiếp và nguồn nguyên liệu chính cho các nhà máy chế biến đường, mật, rượu rum,...
➝ Sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp thực phẩm (sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,...).
![]()
Đường mía - sản phẩm nổi bật sản xuất từ cây mía
- Là cơ sở cho ngành chăn nuôi và các mặt hàng xuất khẩu giá trị.
- Góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
b. Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố tự nhiên và mang tính thời vụ rõ rệt.
Ví dụ: Lúa mì ở ôn đới Bắc Mỹ trồng vào xuân, thu hoạch cuối hè và đầu thu và ngừng lại vào mùa đông lạnh giá.
➝ Tính thời vụ do khí hậu.
![]()
Cánh đồng lúa mì vào mùa hè
![]()
Cánh đồng lúa mì vào mùa đông
- Đa dạng hóa cây trồng: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp và cây ăn quả.
- Việc bảo quản sản phẩm đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại.
- Gắn bó mật thiết với các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
c. Sự phân bố của một số cây trồng chính
Bản đồ sản lượng các cây lương thực chính trên thế giới năm 2023
- Các cây lương thực chính:
+ Lúa gạo: Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt.
+ Lúa mì: Khu vực ôn đới.
+ Ngô: Khu vực ôn đới, cận nhiệt và ôn đới.
Lúa gạo |
Lúa mì | Ngô |
- Các cây công nghiệp chính: Đa dạng.
+ Cây mía, cà phê, cao su: Khu vực nhiệt đới.
+ Cây bông: Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
+ Cây chè: Khu vực cận nhiệt.
+ Cây đậu tương: Nhiều đới khí hậu.
+ Một số cây công nghiệp hằng năm:
Mía |
Đậu tương |
Củ cải đường |
+ Một số cây công nghiệp lâu năm:
Cà phê |
Cao su |
Chè |
Câu hỏi:
@204272215655@
2. Ngành chăn nuôi
a. Vai trò
- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng.
- Sản phẩm chăn nuôi là nguyên liệu công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng.
Ví dụ: Lông cừu là nguyên liệu cho ngành dệt may. Lông cừu sau khi được thu hoạch và xử lý trở thành sợi để dệt thành các loại vải ấm áp.
➝ Giá trị kinh tế cao, phục vụ nhu cầu may mặc trong nước và xuất khẩu.
![]()
Một số sản phẩm sản xuất từ lông cừu
- Chăn nuôi phát triển thúc đẩy trồng trọt.
- Tạo mặt hàng xuất khẩu, tăng GDP.
- Mắt xích quan trọng nông nghiệp bền vững.
b. Đặc điểm
- Chăn nuôi phát triển và phân bố theo nguồn thức ăn.
Ví dụ: Chăn nuôi lợn tập trung ở các vùng trồng nhiều ngô và cám gạo như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long - vùng trồng nhiều ngô và có sản lượng cám gạo lớn.
➝ Ngành chăn nuôi lợn có điều kiện phát triển mạnh mẽ và tập trung với quy mô lớn để tận dụng nguồn thức ăn sẵn có.
![]()
Ngành chăn nuôi lợn
- Đối tượng chăn nuôi là vật nuôi, tuân theo sinh học.
- Chăn nuôi tập trung hoặc di động, quy mô nhỏ hoặc lớn.
- Tạo nhiều sản phẩm cùng lúc, tùy mục đích quyết định sản phẩm chính phụ.
- Chăn nuôi hiện đại dùng công nghệ cao, kỹ thuật gen, liên kết chế biến.
Câu hỏi:
@204238277999@
c. Sự phân bố vật nuôi chính
- Lợn, gà: Tập trung ở đồng bằng, ven biển, khu vực đông dân (Đông Á, Đông Nam Á, châu Âu, châu Mỹ).
- Bò: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Úc, Nam Phi.
- Trâu: Châu Á (Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á).
- Dê, cừu: Vùng khô hạn (Tây Á, Tây Nam Á, Bắc Phi, Trung Á).
Chăn nuôi lợn |
Chăn nuôi bò |
Chăn nuôi trâu |
Chăn nuôi gà |
Chăn nuôi dê |
Chăn nuôi cừu |
Câu hỏi:
@200762859964@
3. Dịch vụ nông nghiệp
- Chức năng:
+ Cung ứng giống, máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.
+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi.
- Hoạt động chính:
+ Dịch vụ trồng trọt.
+ Dịch vụ chăn nuôi.
+ Dịch vụ sau thu hoạch và xử lí hạt giống để nhân giống.
- Thường gắn chặt với sản xuất nông nghiệp.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây