Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 19. Khuếch đại thuật toán SVIP
I. KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
1. Kí hiệu
- Kí hiệu của một khuếch đại thuật toán, trong đó:
+ UVK gọi là điện áp đầu vào không đào (đánh dấu +),
+ UVĐ gọi là điện áp đầu vào đảo (đánh dấu -).
+ Điện áp đầu ra là U.
- Nguồn cấp cho khuếch đại thuật toán làm việc qua hai đầu +E và -E.
- Các đầu cấp nguồn này thường ít được biểu diễn trong các sơ đồ mạch khuếch đại thuật toán.
2. Nguyên lí làm việc
- Thực hiện khuếch đại sự chênh lệch giữa điện áp lối vào đảo và không đảo.
=> Kết quả đưa tới lối ra.
- Hệ số khuếch đại A của khuếch đại thuật toán lớn, có thể tới 106.
- Khuếch đại thuật toán có hai điện áp:
+ Lối vào đảo U1.
+ Không đảo U2.
=> Điện áp lối ra U3 = A(U2 - U1).
II. ỨNG DỤNG CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Khuếch đại thuật toán được kết nối với các linh kiện điện tử khác để chế tạo nên nhiều mạch ứng dụng.
1. Khuếch đại đảo
* Thực hiện khuếch đại biên độ tín hiệu lối vào đảo Uvào.
* Hệ số khuếch đại phụ thuộc vào các điện trở R1 và R2.
* Mạch khuếch đại đảo có tín hiệu lối ra ngược pha so với tín hiệu lối vào:
\(U_{ra}=-\dfrac{R_2}{R_1}U_{vào}\)
\(G=\dfrac{R_2}{R_1}\)
- Trong đó:
+ G là hệ số khuếch đại của mạch.
+ Dấu trừ thể hiện sự ngược pha của tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào.
2. Khuếch đại không đảo
* Ngược lại với khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có:
- Tín hiệu lối vào Uvào đưa tới chân không đảo.
- Được khuếch đại như công thức:
\(U_{ra}=\left(1+\dfrac{R_2}{R_1}\right)U_{vào}\)
+ Trong đó G là hệ số khuếch đại của mạch được xác định có công thức:
\(G=1+\dfrac{R_2}{R_1}\)
- Mạch khuếch đại đảo có tín hiệu lối ra cùng pha với tín hiệu lối vào.
3. Cộng đảo
- Mạch cộng đảo hai tín hiệu Uvào1 và Uvào2 tại lối vào đảo với các trọng số khác nhau như công thức:
\(U_{ra}=-\left(\dfrac{R_f}{R_1}U_{vào1}+\dfrac{R_f}{R_2}U_{vào2}\right)\)
- Trong đó, trọng số của mỗi tín hiệu được xác định bởi tỉ số giữa điện trở Rf với điện trở tương ứng R1 và R2.
4. Cộng không đảo
- Mạch cộng không đảo hai tín hiệu Uvào1 và Uvào2 tại lối vào không đảo với trọng số được xác định bởi các điện trở của mạch như công thức:
\(U_{ra}=\left(1+\dfrac{R_f}{R_g}\right)\left(\dfrac{R_2}{R_1+R_2}U_{vào1}+\dfrac{R_1}{R_1+R_2}U_{vào2}\right)\)
- Trọng số của mỗi tín hiệu được xác định bởi các điện trở của mạch.
5. Trừ
- Mạch trừ hai tín hiệu Uvào1 và Uvào2 tại lối vào đảo và không đảo với trọng số.
- Trường hợp tín hiệu vào không đảo trừ tín hiệu vào đảo được xác định bởi các điện trở của mạch như công thức:
\(U_{ra}=\left(\dfrac{R_4}{R_3+R_4}\right)\left(1+\dfrac{R_2}{R_1}\right)U_{vào2}-\dfrac{R_2}{R_1}U_{vào1}\)
6. So sánh
- Mạch so sánh hai điện áp lối vào. Điện áp lối vào không đảo lớn hơn điện áp lối vào đảo thì:
+ Điện áp lối ra xấp xỉ bằng nguồn dương.
+ Ngược lại điện áp lối ra xấp xỉ nguồn âm.
- Mạch so sánh đảo với điện áp Uvào tại lối vào đảo được so sánh với điện áp ngưỡng Ungưỡng tại lối vào không đảo theo công thức:
\(U_{vào}>U_{ngưỡng}\) thì \(U_{ra}\approx-U_{cc}\)
\(U_{vào}< U_{ngưỡng}\) thì \(U_{ra}\approx U_{cc}\)
- Mạch so sánh không đảo với Uvào tại lối vào không đảo và Ungưỡng tại lối vào đảo:
\(U_{vào}>U_{ngưỡng}\) thì \(U_{ra}\approx U_{cc}\)
\(U_{vào}< U_{ngưỡng}\) thì \(U_{ra}\approx-U_{cc}\)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây