Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) SVIP
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thể của quần thể được gọi là
Ở vùng Manchester nước Anh, trước năm 1848, khi môi trường chưa bị ô nhiễm, thân cây bạch dương có màu trắng và quần thể bướm sâu đó sống trên thân cây chủ yếu là các cá thể màu sáng, chỉ một vài cá thể màu sẫm. Từ năm 1848 trở đi, khi môi trường bị ô nhiễm bởi khói bụi than, thân cây bạch dương chuyển màu sẫm. Khoảng 50 năm sau, số lượng cá thể màu sẫm chiếm khoảng 98% trong quần thể. Biết rằng, tính trạng màu sắc thân bướm do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định. Cho các sự kiện sau đây:
1. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể màu sẫm có ưu thế thích nghi.
2. Các cá thể màu sẫm ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được nhân lên và kiểu hình biến dị phát tán trong quần thể.
4. Trước năm 1848, trong quần thể bướm đã phát sinh đột biến gene quy định kiểu hình màu sẫm.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Trả lời: .
Loài cỏ Spartina alternaflora (2n = 62) giao phấn với loài cỏ S. maritima (2n = 60) tạo ra cây lai (61 NST). Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới là S. anglica hữu thụ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Nhân tố tiến hóa đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là
Khi nói về đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu DDT tới hai nhóm quần thể muỗi khác nhau, người ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Biết rằng một trong hai quần thể muỗi là quần thể mang gene đột biến kháng DDT.
Môi trường không có DDT | Môi trường có DDT | |
Quần thể 1 | Sinh trưởng nhanh | Sinh trưởng chậm/chết |
Quần thể 2 | Sinh trưởng chậm | Sinh trưởng nhanh |
a) Quần thể 2 là quần thể mang gene đột biến. |
|
b) Gene đột biến gây chết trong điều kiện môi trường không có DDT. |
|
c) Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội. |
|
d) Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cần tăng liều lượng sử dụng DDT. |
|
Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gene theo chiều hướng
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ diễn ra ở đơn vị
Tiến hóa là quá trình biến đổi ở sinh vật qua các thế hệ, trong đó thế hệ sau sẽ
Tiến hóa nhỏ sẽ làm thay đổi đặc trưng nào sau đây của quần thể?
Kết thúc của quá trình tiến hóa nhỏ là sự kiện nào sau đây?
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là chính xác khi nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa?
a. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp.
b. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
c. Làm đa dạng vốn gene của quần thể.
d. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể.
e. Thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene với tốc độ rất chậm.
f. Là nhân tố duy nhất tác động được trực tiếp tới kiểu gene của cá thể.
Trả lời: .
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tần số allele không đổi qua các thế hệ. |
|
b) Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ. |
|
c) Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là 403. |
|
d) Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội. |
|
Cho các quần thể của cùng một loài có thành phần kiểu gene như sau.
Quần thể 1: 100% Aa.
Quần thể 2: 1AA : 2Aa.
Quần thể 3: 1AA : 2Aa : 1aa.
Quần thể 4: 100% AA.
Quần thể 5: 1Aa : 4aa.
Biết rằng các allele trội lặn hoàn toàn. Quần thể có độ đa dạng di truyền cao nhất là quần thể số mấy?
Trả lời: .
Từ một quần thể bọ rùa ban đầu, người ta đã chia ra thành các nhóm quần thể và đưa vào các môi trường sống khác nhau. Sau một thời gian, tiến hành phân tích thành phần kiểu gene của các quần thể đó và thu được kết quả như bảng sau.
Quần thể ban đầu | 1AA : 1aa |
Quần thể 1 | 3AA : 1Aa |
Quần thể 2 | 5AA : 2Aa : 1aa |
Quần thể 3 | 4AA : 3Aa : 1aa1 |
Biết rằng allele A trội hoàn toàn so với allele a và allele a1; quần thể giao phối ngẫu nhiên.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Allele a1 xuất hiện ở quần thể 3 có thể đã được tạo ra nhờ nhân tố dòng gene. |
|
b) Quần thể 2 có độ đa dạng di truyền cao nhất. |
|
c) Allele A có xu hướng thích nghi tốt hơn allele a. |
|
d) Nếu đột ngột thay đổi yếu tố chọn lọc tự nhiên trên các quần thể thì quần thể 1 sẽ có khả năng sống sót cao nhất. |
|
Qua nghiên cứu, người ta thấy các quần thể ruồi đột biến kháng thuốc trừ sâu phát triển mạnh trong môi trường có thuốc trừ sâu, trong môi trường không có thuốc trừ sâu thì chúng có sức sống kém hơn ruồi bình thường không đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác khi nói về thông tin trên?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có hướng?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây