Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 15. Một số linh kiện điện tử phổ biến SVIP
I. LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
1. Điện trở (R)
* Vai trò điện trở:
- Kiểm soát hoặc điều chỉnh cường độ dòng điện.
- Chia tách điện áp trong các mạch điện và mạch điện tử.
* Thông thường, sử dụng dây kim loại có điện trở suất lớn hoặc phủ bột than lên lõi sứ để chế tạo điện trở.
* Hình dạng và kí hiệu của một số loại điện trở:
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu | |
Mỹ | Châu Âu | ||
Điện trở cố định | |||
Biến trở | |
| |
Nhiệt điện trở |
|
| |
Quang trở |
|
|
* Thông số kĩ thuật:
- Giá trị điện trở:
+ Xác định mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
+ Đơn vị: ohm.
+ Kí hiệu: Ω.
- Công suất định mức:
+ Là công suất tối đa điện trở có thể tiêu thụ mà không bị hỏng.
+ Đơn vị là Oát (W).
Câu hỏi:
@205916128392@
2. Cuộn cảm (L)
- Cuộn cảm:
+ Thường được sử dụng để dẫn dòng điện một chiều và ngăn dòng điện cao tần.
+ Khi kết hợp với tụ điện, tạo ra mạch cộng hưởng.
- Ứng dụng của cuộn cảm:
+ Các mạch điều khiển tín hiệu, ổn định điện áp, mạch lọc,...
- Để chế tạo cuộn cảm, thường quấn dây dẫn có lớp cách điện.
- Hình dạng và kí hiệu của một số loại cuộn cảm:
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Cuộn cảm lõi sắt từ |
| |
Cuộn cảm lõi ferrit |
| |
Cuộn cảm lõi không khí | |
- Thông số kĩ thuật:
+ Điện cảm (L):
- Đại lượng chỉ khả năng lưu trữ năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện đi qua.
- Đơn vị là Henry (H).
+ Dòng điện định mức Iđm:
- Là giá trị dòng điện tối đa cho phép chạy qua cuộn cảm.
- Đơn vị đo là Ampe (A).
+ Cảm kháng (XL):
- Đại lượng biểu thị mức độ cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều (biến thiên) chạy qua nó.
- Đơn vị là Ohm (\(\Omega\)).
- Công thức (f là tần số của dòng điện chạy qua cuộn cảm):
\(X_L=2\pi fL\)
Câu hỏi:
@205916130458@
3. Tụ điện (C)
- Tụ điện dùng để cản trở dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
- Khi kết hợp với cuộn cảm, tụ điện tạo thành mạch cộng hưởng.
- Ngoài ra sử dụng trong các mạch lọc, mạch truyền tín hiệu,...
- Tụ điện là sự kết hợp của hai hoặc nhiều vật dẫn được phân cách bởi lớp điện môi.
- Hình dạng và kí hiệu của một số loại tụ điện:
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Tụ không phân cực | ||
Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) | ||
Tụ phân cực (tụ hóa) |
- Thông số kĩ thuật:
+ Điện dung (C):
- Là đại lượng biểu thị khả năng lưu trữ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của nó.
- Đơn vị đo là Fara (F).
+ Điện áp định mức Uđm:
- Là giá trị điện áp tối đa cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
- Đơn vị đo là Volt (V).
+ Dung kháng (XC):
- Là đại lượng thể hiện mức độ cản trở của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều chạy qua nó.
- Đơn vị đo là Ohm (\(\Omega\)).
- Công thức (f là tần số của điện áp đặt lên tụ điện):
\(X_C=\dfrac{1}{2\pi fC}\)
Câu hỏi:
@205916129612@
II. LINH KIỆN TÍCH CỰC
1. Diode (D)
- Ứng dụng diode:
+ Mạch điện chỉnh lưu.
+ Mạch ghim điện áp.
+ Mạch ổn áp,...
- Hình dạng và kí hiệu của một số loại diode cơ bản:
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Diode chỉnh lưu | ||
Diode ổn áp | ||
Diode phát quang (LED) |
|
|
- Diode là linh kiện được cấu tạo từ hai lớp vật liệu bán dẫn P và N:
+ Lớp bán dẫn P mang điện tích dương (anode).
+ Lớp bán dẫn N mang điện tích âm (cathode).
- Khi diode được phân cực thuận (UAK > 0), dòng điện sẽ chảy theo chiều thuận từ anode đến cathode.
- Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp ngược lớn nhất đặt lên diode (Umax khi UAK < 0):
- Là giá trị điện áp ngược cao nhất có thể áp dụng lên hai cực của diode mà không làm diode bị đánh thủng.
- Đơn vị: Volt (V).
+ Dòng điện định mức qua diode (Iđm):
- Là giá trị dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà không gây hư hại.
- Đơn vị: Ampe (A).
Câu hỏi:
@205916124841@
@205916125281@
2. Transistor lưỡng cực (BJT)
- Transistor lưỡng cực được cấu tạo từ ba lớp bán dẫn, tương ứng với ba cực:
+ Base (B).
+ Collector (C).
+ Emitter (E).
- Phân loại:
+ NPN:
+ PNP:
- Transistor lưỡng cực được ứng dụng trong các mạch như:
+ Khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung, và nhiều mạch điện tử khác.
- Hình ảnh và kí hiệu của hai loại transistor NPN và PNP:
+ Transistor lưỡng cực NPN:
+ Transistor lưỡng cực PNP:
- Tùy vào ứng dụng của mạch điện tử, ta chọn loại transistor NPN hoặc PNP. Chiều dòng điện trong transistor được chỉ ra qua mũi tên kí hiệu:
+ Loại NPN: dòng điện IC từ C đến E khi có dòng điện IB đi từ B qua E (UBE > 0, UCE > 0).
+ Loại PNP: dòng điện IC từ E đến C khi có dòng điện IB đi từ E qua B (UBE < 0, UCE < 0).
- Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp định mức collector-emitter (UCEO):
- Điện áp tối đa giữa hai cực C và E mà transistor vẫn có thể hoạt động mà không bị hư hỏng.
- Đơn vị: Volt (V).
+ Dòng điện collector định mức (IC):
- Dòng điện tối đa cho phép qua cực collector của transistor.
- Đơn vị: Ampe (A).
+ Dòng điện base định mức (IB):
- Dòng điện tối đa cho phép qua cực base của transistor.
- Đơn vị: Ampe (A).
+ Điện áp định mức base-emitter (UBEO):
- Điện áp tối đa giữa hai cực B và E mà transistor vẫn có thể hoạt động mà không bị hư hỏng.
- Đơn vị: Volt (V).
+ Hệ số khuếch đại dòng điện (β):
- Là tỉ số giữa IC (dòng điện đầu ra) và IB (dòng điện đầu vào) của transistor.
- Các thông số kĩ thuật cụ thể của transistor được cung cấp trong tài liệu kĩ thuật của nhà sản xuất.
III. MẠCH TÍCH HỢP IC
- IC (Integrated Circuit):
+ Là tập hợp các linh kiện bán dẫn và thụ động được chế tạo bằng công nghệ tinh vi, có độ chính xác cao.
- Các tên gọi khác của IC:
+ Chíp.
+ Vi mạch điện tử.
+ Vi mạch tích hợp,...
* Mỗi IC có kí hiệu và các chân (pin) khác nhau:
- Khi sử dụng IC cần tra cứu sổ tay và các tài liệu kĩ thuật tương ứng.
- Thông thường, các chân IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có:
+ Một hàng chân.
+ Hai hàng chân.
- Đối với IC có một hàng chân:
+ Nhìn theo mặt bên phải (mặt có ghi các chữ số kí hiệu của IC).
+ Đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều từ trái qua phải.
- Đối với chân IC có hai hàng chân:
+ Nhìn từ trên xuống.
+ Đếm số 1 đến số cuối theo chiều ngược kim đồng hồ.
+ Bắt đầu từ bên có đánh dấu trên thân của IC.
* Công dụng của IC:
- Ứng dụng trong mạch điện tử
+ Khuếch đại tín hiệu.
+ Tạo dao động.
+ Bộ nhớ máy tính,...
- Đặc điểm:
+ Kích thước nhỏ gọn.
+ Hiệu năng xử lí cao.
+ Giá thành rẻ.
- Ý nghĩa:
+ Giảm kích thước thiết bị.
+ Giảm giá thành sản phẩm.
+ Tăng hiệu năng và độ chính xác.
* IC có thể phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau:
- Phân loại dựa theo mật độ tích hợp:
+ SSI: mật độ tích hợp nhỏ, chỉ loại IC chứa vài chục transistor.
+ MSI: mật độ tích hợp trung bình, chỉ loại IC chứa vài trăm transistor.
+ LSI: mật độ tích hợp lớn, chỉ loại IC chứa hàng nghìn transistor.
+ VLSI: mật độ tích hợp rất lớn, chỉ loại IC chứa hàng trăm ngàn đến vài tỉ transistor.
- Phân loại theo đặc điểm tín hiệu xử lí:
+ IC tương tự:
- Làm việc với tín hiệu tương tự.
- Điển hình là IC tuyến tính và IC cao tần.
+ IC số:
- Làm việc với tín hiệu số.
- IC số được thiết kế với phần tử cơ bản là cổng logic, mạch logic tổ hợp.
+ IC kết hợp tương tự và số:
- Các khối có khả năng xử lí và làm việc với cả tín hiệu tương tự và tín hiệu số.
- Phân loại theo công dụng:
+ IC sử dụng trong các:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU).
- Bộ vi xử lí, vi điều khiển.
- Bộ nhớ máy tính.
+ IC sử dụng trong các thiết bị cảm biến như:
- Cảm biến nhiệt.
- Cảm biến áp suất,...
+ IC dùng trong các mạch xử lí dòng điện và điện áp lớn (IC công suất).
Câu hỏi:
@205916126557@
@205916127381@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây