Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 15. Duyên hải Nam Trung Bộ (phần 1) SVIP
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Diện tích: gần 45 nghìn km2 (13,5% diện tích cả nước).
- Gồm 8 tỉnh thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây, kéo dài theo chiều bắc - nam.
- Giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Lào.
- Phía đông có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh (quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Lý Sơn, đảo Phú Quý,...).
- Vùng là cầu nối giữa các vùng phía bắc với nam, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào. Gần với các tuyến hàng hải quốc tế ⇒ Thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển kinh tế theo hướng mở.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Thế mạnh
* Địa hình, đất:
- Phía tây chủ yếu là đồi núi với đất feralit ⇒ Trồng rừng, phát triển kinh tế dưới tán rừng.
- Phía đông là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển, có nhiều cồn cát với đất phù sa và đất cát pha ⇒ Trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.
* Khí hậu:
- Tính chất cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình trên 25oC, số giờ nắng trên 2500 giờ ⇒ Phát triển năng lượng tái tạo.
- Lượng mưa phân bố không đều, mưa nhiều vào mùa thu và mùa đông.
* Nguồn nước:
- Nhiều sông, chủ yếu là sông ngắn và dốc ⇒ Có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Hệ thống hồ chứa nước: hồ Phú Ninh, hồ Sông Hinh,...; mỏ nước khoáng: Thạch Bích, Vĩnh Hảo,...
* Sinh vật:
- Rừng nhiệt đới là chủ yếu.
- Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao ⇒ Phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái,...
* Khoáng sản:
- Các loại cát thủy tinh, ti-tan, vàng, dầu mỏ và khí tự nhiên ⇒ Phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
* Biển, đảo:
- Vùng biển rộng, có nhiều bãi tôm, bãi cá, đường bờ biển dài, có nhiều đảo, bán đảo, vũng vịnh kín, bãi tắm đẹp,... ⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
b. Hạn chế
- Địa hình chia cắt, gây trở ngại cho giao thông và khó khăn để phát triển chuyên canh quy mô lớn.
- Thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hóa, biến đổi khí hậu, gây thiệt hại tới hoạt động sản xuất và đời sống của người dân.
3. Phân bố dân cư, dân tộc
- Dân số: hơn 9,4 triệu người, chiếm 9,6% số dân cả nước, mật độ dân số là 211 người/km2 (năm 2021).
- Phân bố dân cư chênh lệch giữa khu vực đồi núi phía tây với khu vực đồng bằng ven biển phía đông.
+ Khu vực đồng bằng ven biển có điều kiện tự nhiên, kinh tế thuận lợi nên dân cư tập trung đông, hình thành dải đô thị Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,...
+ Khu đồi núi phía tây có địa hình đồi núi chia cắt, điều kiện phát triển kinh tế khó khăn nên dân cư thưa thớt.
- Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân.
- Nhiều dân tộc cùng cư trú: Kinh (chiếm 91% dân số), Chăm, Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho,...
- Các dân tộc phân bố đan xen, cùng sinh sống.
+ Người Kinh phân bố rộng khắp, tập trung ở đồng bằng ven biển.
+ Người Chăm sinh sống nhiều ở đồng bằng ven biển hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận.
+ Các dân tộc thiểu số khác chủ yếu ở vùng đồi núi phía tây.
4. Những chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế
- Những chuyển biến trong phát triển kinh tế:
+ Chuyển biến tích cực nhờ khai thác thế mạnh kinh tế biển, thu hút đầu từ nước ngoài và phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường.
+ Tổng sản phẩm ngày càng tăng, chiếm 7% cơ cấu GDP cả nước (2021).
+ Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
- Những chuyển biến trong phân bố kinh tế:
+ Khu vực đồng bằng phía đông đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ; hình thành nhiều khu kinh tế ven biển ⇒ Tạo động lực phát triển kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Hình thành dải khu công nghiệp từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, gắn với hệ thống cảng hàng không và cảng biển.
+ Khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và thủy điện.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây