Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 14. Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm SVIP
1. BỆNH CÚM GIA CẦM
1.1. Đặc điểm bệnh
- Bệnh cúm gia cầm (cúm gà, cúm A/H5N1) là một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
- Đối tượng mắc bệnh:
+ Gia cầm ở mọi lứa tuổi, chết nhanh, tỉ lệ tử vong 90 - 100%.
+ Chim hoang dã mang mầm bệnh, ít biểu hiện, là nguồn lây đáng lo ngại.
+ Một số loài động vật khác và con người cũng có thể nhiễm bệnh.
- Biểu hiện đặc trưng của bệnh:
+ Thời gian ủ bệnh từ vài giờ đến vài ngày.
+ Triệu chứng:
- Sốt cao, mệt, ủ rũ, mất thăng bằng, quay cuồng.
- Khó thở, chảy nước mắt và nước mũi.
- Mào sưng, tích nước, đỏ sẫm.
- Da chân có xuất huyết đỏ (dấu hiệu đặc trưng nhất).
+ Sau 1 - 3 ngày, chết do suy hô hấp và ngạt.
+ Khi mổ khám có thể thấy xuất huyết lan rộng ở phổi, tim, gan, lách, thận, đường tiêu hoá.
+ Chẩn đoán:
- Dựa vào triệu chứng đặc trưng của bệnh.
- Xét nghiệm chuyên sâu để xác định mầm bệnh.
Câu hỏi:
@205904093867@
1.2. Nguyên nhân gây bệnh
- Đặc điểm mầm bệnh:
+ Virus cúm nhóm A, họ Orthomyxoviridae.
+ Có 2 kháng nguyên bề mặt:
- H (Haemagglutinin).
- N (Neuraminidase).
- Khả năng tồn tại và tiêu diệt:
+ Sống được vài tuần trong chất hữu cơ ngoài môi trường.
+ Bị tiêu diệt bởi các chất sát trùng thông thường.
- Đường xâm nhập vào vật nuôi theo 2 đường chính là:
+ Hô hấp.
+ Tiêu hoá.
1.3. Phòng và trị bệnh
* Phòng bệnh:
- Bổ sung dinh dưỡng.
- Vệ sinh chuồng nuôi đảm bảo sạch sẽ.
- Tiêm vaccine cho vật nuôi.
- Bảo hộ lao động.
- Không ăn sản phẩm gia cầm chưa nấu chín.
- Không thả rông vật nuôi.
- Không nuôi lẫn nhiều loại gia cầm.
* Điều trị:
- Không có thuốc đặc trị bệnh cúm gia cầm.
- Khi nghi ngờ gia cầm bị bệnh cần:
+ Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
+ Biện pháp cách li:
- Cách li nghiêm ngặt.
- Không giết mổ hay di chuyển gia cầm ra ngoài.
- Không nhập gia cầm từ nơi khác về.
+ Biện pháp chống dịch bệnh:
- Tiêu huỷ gia cầm chết và bị bệnh.
- Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, phương tiện, dụng cụ theo hướng dẫn.
Câu hỏi:
@205904098438@
@205904099875@
2. BỆNH CẦU TRÙNG GÀ
2.1. Đặc điểm bệnh
- Cầu trùng gà là bệnh kí sinh trùng nguy hiểm, dễ lây lan và gây thiệt hại kinh tế lớn.
- Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi và bất kì mùa nào trong năm.
- Tuy nhiên, gà từ 6 đến 60 ngày tuổi dễ mắc bệnh cao nhất.
- Đặc điểm:
+ Biểu hiện chủ yếu ở đường tiêu hoá.
+ Thời kì ủ bệnh từ 4 đến 6 ngày.
+ Ba thể bệnh:
- Cấp tính.
- Mạn tính.
- Ẩn tính (mang trùng).
=> Tuỳ thuộc vào tuổi gà, loài và số lượng cầu trùng.
- Triệu chứng:
+ Ban đầu: uống nhiều nước, tiêu chảy, phân lẫn thức ăn không tiêu.
+ Sau vài ngày: phân sáp nâu → phân sống lẫn máu → phân toàn máu.
+ Gầy yếu, thiếu máu, mào và da nhợt, xù lông, sã cánh, mắt nhắm, bỏ ăn, chết vì mất máu và kiệt sức.
- Khám nghiệm:
+ Xác gầy, ướt, thiếu máu.
+ Manh tràng và ruột non xuất huyết nhiều, chứa máu.
2.2. Nguyên nhân gây bệnh
- Nguyên nhân:
+ Gây ra bởi động vật nguyên sinh trùng bào tử hình cầu (họ Eimeria).
+ Có 6 loài thường gặp, gây bệnh ở các vị trí khác nhau trong đường tiêu hoá.
- Đặc điểm kí sinh:
+ Kí sinh trùng đơn bào sống trong tế bào niêm mạc ruột.
+ Phá huỷ cấu trúc ruột, gây xuất huyết.
+ Tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập, gây bệnh thứ phát.
2.3. Phòng và trị bệnh
- Phòng bệnh:
+ Chuồng nuôi luôn khô ráo, sạch sẽ.
+ Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng hợp lí.
+ Sử dụng thuốc đặc trị cầu trùng với liều bằng \(\frac12\) liều điều trị, theo hướng dẫn của bác sĩ thú y và nhà sản xuất.
- Điều trị:
+ Thực hiện phác đồ theo chỉ dẫn thú y.
+ Kết hợp thuốc đặc trị cầu trùng với chất bổ trợ (glucose, vitamin…).
+ Nên chọn thuốc đặc trị khác loại so với thuốc đã dùng để phòng bệnh nhằm tăng hiệu quả.
Câu hỏi:
@205904103321@
@205904105633@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây