Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 13. Xử lí môi trường nuôi thủy sản SVIP
Bước đầu tiên trong quá trình xử lí nguồn nước trước khi nuôi thủy sản là
Quá trình xử lí nước sau thu hoạch thủy sản có tác dụng loại bỏ chất nào sau đây?
Trong quá trình xử lí nước sau thu hoạch thủy sản, động vật ở vùng nước ven biển thường được sử dụng để thực hiện chức năng chính nào sau đây?
Phương án nào sau đây chỉ ra mục đích chính của quá trình xử lí nước sau khi thu hoạch thủy sản?
Phương pháp nào sau đây được sử dụng để duy trì sự cân bằng sinh thái trong hệ thống nuôi thủy sản?
Hạn chế sự phát triển của tảo đáy trong nước có lợi ích nào dưới đây cho quá trình nuôi thủy sản?
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các biện pháp xử lí môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã được áp dụng rộng rãi để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Trong số đó, việc xử lí nước thải bằng các phương pháp cơ học như lắng, lọc được áp dụng ở hơn 60% các khu vực nuôi trồng thủy sản. Bên cạnh đó, sử dụng chế phẩm sinh học để giảm thiểu ô nhiễm hữu cơ cũng chiếm khoảng 45% tổng số mô hình nuôi trồng. Ngoài ra, việc quản lí thức ăn và chất thải một cách hợp lí cũng là một trong những biện pháp được khuyến nghị và áp dụng tỉ lệ đạt khoảng 55%.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các biện pháp canh tác bền vững được áp dụng nhằm giảm thiểu việc sử dụng hóa chất và kháng sinh. |
|
b) Các khu nuôi trồng tự phát và nhỏ lẻ chưa được Bộ và nhà nước quan tâm sát sao việc nuôi thủy sản. |
|
c) Nâng cao nhận thức cho người nuôi để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam. |
|
d) Xử lí nước thải bằng các phương pháp cơ học như lắng, lọc được áp dụng ở hơn 45% các khu vực nuôi trồng thủy sản. |
|
Áp dụng tiêu chuẩn VietGAP (Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam), giúp người nuôi tuân thủ các quy định về môi trường, an toàn thực phẩm và phúc lợi động vật. Đến năm 2023, có khoảng 40% các trang trại nuôi trồng thủy sản quy mô lớn đã áp dụng tiêu chuẩn này, đóng góp tích cực vào việc giảm thiểu tác động môi trường và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, các dự án xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và giám sát môi trường nuôi trồng cũng được triển khai tại nhiều vùng nuôi trọng điểm như Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phát triển các giống thủy sản có khả năng chịu đựng tốt hơn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt với mục tiêu duy trì sản lượng nuôi trồng ổn định mà không gây áp lực lớn lên môi trường tự nhiên. |
|
b) Đến năm 2023, các trang trại nuôi trồng thủy sản quy mô lớn vẫn chưa áp dụng tiêu chuẩn VietGap. |
|
c) Hệ thống cảnh báo giúp nuôi trồng thủy sản kịp thời phát hiện và xử lí các vấn đề ô nhiễm giảm thiểu rủi ro cho sản lượng nuôi trồng. |
|
d) Tuyên truyền và hỗ trợ kĩ thuật từ các cơ quan chức năng giúp cải thiện tình hình nuôi trồng thủy sản vào bảo vệ môi trường sống bền vững. |
|
Vi sinh vật nào sau đây phổ biến trong môi trường nuôi thủy sản?
Enzyme nào dưới đây thường được dùng để xử lí chất thải hữu cơ?
Saccharomyces cerevisiae là loại vi sinh vật thuộc nhóm nào dưới đây?
Quá trình nhân nuôi và tạo chế phẩm vi sinh vật thường yêu cầu điều kiện nào sau đây?
Khí độc NH₃ được chuyển hóa thành NO₂ nhờ vi sinh vật nào sau đây?
Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường được sử dụng với hoạt tính probiotics?
Yếu tố nào sau đây giúp vi sinh vật probiotics trở nên hiệu quả trong môi trường nuôi thủy sản?
Ứng dụng vi sinh vật có lợi trong xử lí vi sinh vật gây bệnh mang lại lợi ích nào sau đây?
Phương án nào sau đây chỉ ra nguyên nhân của việc đảm bảo nồng độ oxy hòa tan cao quan trọng khi quản lí môi trường ao nuôi?
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây