

Yen Nhi
Giới thiệu về bản thân



































\(\dfrac{7,8\times1,001\times0,625}{18,2\times0,26\times0,125}\)
\(=\dfrac{3,9\times2\times1,001\times5\times0,125}{18,2\times2\times0,13\times0,125}\)
\(=\dfrac{3,9\times10,01\times0,125}{36,4\times0,13\times0,125}\)
\(=\dfrac{3,9\times77}{36,4}\)
\(=\dfrac{33}{4}\).
a)
Xét \(\Delta ABC\), có:
Đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G
\(\Rightarrow G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)
Đường trung tuyến BD
\(\Rightarrow BG=\dfrac{2}{3}BD\)
\(\Rightarrow\dfrac{BG}{BD}=\dfrac{2}{3}\)
Đường trung tuyến CE
\(\Rightarrow CG=\dfrac{2}{3}CE\)
\(\Rightarrow\dfrac{CG}{CE}=\dfrac{2}{3}\)
b)
Áp dụng BĐT tam giác vào\(\Delta BGC\), có:
\(BG+CG>BC\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{3}BD+\dfrac{2}{3}CE>BC\)
\(\Rightarrow BD+CE>BC:\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow BD+CE>\dfrac{3}{2}BC\left(đpcm\right)\).
Độ dài tấm vải xanh hơn tấm vải đỏ số mét:
\(37-7=30m\)
Độ dài của tấm vải đỏ:
\(30:\left(3-1\right)=15m\)
Độ dài của tấm vải xanh:
\(30+15=45m\)
Đáp số: Tấm vải xanh dài 45m; tấm vải đỏ dài 15m.
a.
Diện tích toàn phần của hình lập phương A:
\(3\times3\times6=54cm^2\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương B:
\(9\times9\times6=486cm^2\)
b.
Diện tích toàn phần của hình lập phương B gấp số lần diện tích toàn phần của hình lập phương A:
\(486:54=9\) lần
Đáp số: a) Diện tích toàn phần của hình lập phương A và B lần lượt là 54cm2 và 486cm2
b) 9 lần.
Lớp 5D có số học sinh giỏi là:
\(30\times40:100=12\) học sinh
Đáp số: 12 học sinh.
Quy đồng các phân số đã cho lên, ta được:
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times42}{4\times42}=\dfrac{126}{168}\)
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times28}{6\times28}=\dfrac{140}{168}\)
\(\dfrac{11}{8}=\dfrac{11\times21}{8\times21}=\dfrac{231}{168}\)
\(\dfrac{8}{7}=\dfrac{8\times24}{7\times24}=\dfrac{192}{168}\)
\(5=\dfrac{5}{1}=\dfrac{5\times168}{1\times168}=\dfrac{840}{168}\)
Mà \(\dfrac{840}{168}>\dfrac{231}{168}>\dfrac{192}{168}>\dfrac{140}{168}>\dfrac{126}{168}\)
Vậy ta sắp xếp được các phân số theo thứ tự tăng dần là: \(\dfrac{3}{4};\dfrac{5}{6};\dfrac{8}{7};\dfrac{11}{8};5\).
a,
Quy đồng lên, ta được:
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times3}{3\times3}=\dfrac{6}{9}\)
\(\dfrac{8}{9}\) (giữ nguyên)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{7}{9}\).
b,
Quy đồng lên, ta được:
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times14}{6\times14}=\dfrac{70}{84}\)
\(\dfrac{6}{7}=\dfrac{6\times12}{7\times12}=\dfrac{72}{84}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{71}{84}\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{2x+4y}{2.\left(-3\right)+\left(-7\right).4}=\dfrac{68}{-34}=-2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{-3}=-2\Rightarrow x=6\\\dfrac{y}{-7}=-2\Rightarrow y=14\end{matrix}\right.\)
Vậy x = 6; y = 14.
Diện tích một mặt của hình lập phương:
\(12\times12=144cm^2\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
\(144\times4=576cm^2\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
\(144\times6=864cm^2\)
Đáp số: diện tích xung quanh là 576cm2
diện tích toàn phần là 864cm2
Tổng của tử số và mẫu số:
\(6\times2=12\)
Vì phân số là một số tự nhiên nên tử số sẽ chia hết cho mẫu số
Ta xét các trường hợp sau:
\(12=11+1\) (thỏa mãn)
\(12=10+2\) (thỏa mãn)
\(12=9+3\) (thỏa mãn)
\(12=8+4\) (thỏa mãn)
\(12=7+5\) (loại)
\(12=6+6\) (thỏa mãn)
Vậy các phân số cần tìm là \(\dfrac{11}{1};\dfrac{10}{2};\dfrac{9}{3};\dfrac{8}{4};\dfrac{6}{6}\).