Thầy Hùng Olm
Giới thiệu về bản thân
9 quả còn lại cộng 5 quả = 14 quả sẽ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số cam
Số cam ban đầu ở rổ: 14: \(\dfrac{2}{5}\) = 35 quả
em đưa về bài toán 2 lũy thừa cùng cơ số (3)
vậy 2 số mũ: n - 2 = 3
n = 5
Hà kém Hải 2+6 = 8 quyển
Tính số vở của Hà sẽ tìm được Tổng số vở
4x4+3x3+2x2+1x1= 30 hình vuông
+ Cùng quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Tỉ số thời gian đii với vận tốc 25km/giờ so với thời gian đi với vận tốc 30km/giờ là: 30: 25 = 6: 5
Hiệu thời gian ... là: 1 giờ
Giải bài toán Hiệu tỉ.
HD:
+ B1: Em xác định chữ số hàng đơn vị các thừa số (thường là giống nhau).
B2: Nhân các số hàng đơn vị giống nhau (1 nhóm) để ra chữ số tận cùng bằng 1 hoặc 6.
B3: Chia số lượng thừa số cho số lượng số hạng của 1 nhóm ở bước 2.
B4: Căn cứ vào số dư ở bước 3 để xác định chữ số tận cùng.
VD: A= 2024 x 2024 x ....x 2024 ( có 2024 thừa số). Hỏi chữ số tận cùng của A là chữ số nào?
Ta thấy: 4 x 4 =16 (chữ số tận cùng là 6)
Vì 2024 chia hết cho 2. Nên A có chữ số tận cùng bằng 6
Thể tích hình lập phương cạnh 10cm là V1 = 10x10x10 = 1000 (cm3)
Phần thể tích hình lập phương cạnh 20cm ngậm nước là V2 = 20x20x12 = 4800 (cm3)
Vnước + V1 = Sđáy x 10cm (1)
Vnước + V2 = Sđáy x 12cm = Sđáy x 10cm + Sđáy x 2cm (2)
Từ (1) và (2) ta có: Vnước + V2 = Vnước + V1+ Sđáy x 2cm
Sđáy = (V2 – V1): 2 = (4800 – 1000): 2 = 3800: 2 = 1900 (cm3)
Diện tích đáy bể là: 1900cm2
Giả sử tất cả xe 35 học sinh, vậy tổng số học sinh là: 14 x 35 = 490 học sinh
Số học sinh nhiều hơn số đăng kí là: 490 – 454 = 36 (học sinh)
Số học sinh trên mỗi xe 35 học sinh nhiêu hơn xe 29 học sinh là:
35 – 29 = 6 (học sinh).
Số xe chở 29 học sinh là: 36: 6 = 6 (xe)
Số xe chở 35 học sinh là: 14 – 6 = 8 (xe)
+ Tính số tiền gốc và lãi sau 1 năm: 10 triệu x 7,8%
+ Tiền gốc và lãi sau 1 năm sẽ được cộng thành gốc gửi năm thứ hai:
10 780 000
Tổng số tiền gốc và lãi sau 2 năm:
10 780 000 x7,8% + 10 780 000