

Gia Bao
Giới thiệu về bản thân



































Dưới đây là gợi ý trả lời cho các câu hỏi về đoạn trích truyện ngắn "Đời khổ" của Nguyễn Khải:
Câu 1. Xác định ngôi kể và điểm nhìn của truyện ngắn trên.
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất (nhân vật "tôi" kể lại câu chuyện).
- Điểm nhìn: Quan sát từ góc nhìn của nhân vật "tôi" – người trong cuộc, chứng kiến và trải nghiệm cuộc sống của chị Vách cùng khu tập thể.
Câu 2. Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của chị Vách.
- Từ ngữ, hình ảnh:
- “răng đen và vấn khăn”
- “một phụ nữ xinh đẹp của một thời”
- “gương mặt tươi tắn”
- “cái miệng với hàm răng đen đều đặn”
- “khi nói khi cười duyên dáng lạ lùng”
- “chị cười rất tươi”
Những chi tiết này thể hiện vẻ đẹp giản dị, duyên dáng và sức sống của chị Vách dù trong hoàn cảnh khó khăn.
Câu 3. Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ liệt kê trong các câu văn sau:
“Một mình chị suốt những năm đánh Pháp vừa nuôi hai con, vừa nuôi mẹ chồng, mẹ ốm một mình chị chăm sóc, lúc chết một mình chị chôn cất ma chay. Mà vẫn không dám coi là có công, làm dâu, làm vợ, làm mẹ ắt phải thế, từ thời xửa thời xưa đã vẫn là thế.”
- Hiệu quả nghệ thuật:
- Biện pháp liệt kê nhấn mạnh sự vất vả, tần tảo và trách nhiệm nặng nề mà chị Vách gánh vác một mình trong nhiều năm.
- Liệt kê các công việc liên tiếp, không ngừng nghỉ tạo cảm giác mệt mỏi, khắc nghiệt của cuộc sống.
- Đồng thời thể hiện sự hy sinh thầm lặng, không đòi hỏi công lao, thể hiện sự cam chịu và kiên cường của người phụ nữ trong xã hội xưa.
- Từ đó làm nổi bật hình ảnh người phụ nữ chịu thương chịu khó, tảo tần vì gia đình.
Câu 4. Nêu vai trò của chi tiết
“Chị cười rất tươi: ‘Ông ấy học cao lắm chú ạ, một rương vàng không bằng một nang chữ. Một đời chỉ biết đánh giặc với đọc sách thôi.’”
- Vai trò của chi tiết:
- Thể hiện sự tự hào về chồng, dù ông không giàu có vật chất nhưng có tri thức và sự nghiệp đáng kính.
- Phản ánh sự khác biệt giữa giá trị vật chất và giá trị tinh thần, tri thức trong cuộc sống.
- Qua lời nói của chị Vách, ta hiểu thêm về hoàn cảnh gia đình, sự hy sinh của người vợ và sự cô đơn của người chồng.
- Chi tiết góp phần làm rõ tính cách, hoàn cảnh và mối quan hệ giữa các nhân vật.
Câu 5. Từ câu nói của chị Vách
“Người khôn nhọc lo, người dại ăn no lại nằm. Tôi mới là người sướng chứ chú.”, anh/chị suy nghĩ gì về cách để con người vượt qua khi phải đối diện với những nhọc nhằn, vất vả trong cuộc sống?
- Suy nghĩ:
- Câu nói thể hiện thái độ lạc quan, biết chấp nhận và thích nghi với hoàn cảnh khó khăn.
- Người “khôn nhọc lo” là người luôn suy nghĩ, lo toan, có thể dẫn đến mệt mỏi và áp lực.
- Người “dại ăn no lại nằm” là người không chịu cố gắng, thụ động.
- Chị Vách tự nhận mình là người “sướng” vì biết cách sống nhẹ nhàng, biết cách tìm niềm vui trong công việc và cuộc sống dù gian khổ.
- Qua đó, ta rút ra bài học: để vượt qua khó khăn, con người cần có thái độ sống tích cực, biết chấp nhận và tìm niềm vui trong những điều giản dị, thay vì quá lo toan hay buông xuôi.
- Thái độ này giúp con người giữ được sức khỏe tinh thần và sức mạnh nội tâm để vượt qua thử thách.
Nếu bạn cần mình giúp phân tích sâu hơn hoặc giải thích thêm, cứ hỏi nhé!
Dưới đây là kết quả các phép tính bạn yêu cầu:
1) \(1 + 1 + 1 + 1 + 1 =\)
Cộng 1 năm lần:
\(1 \times 5 = 5\)2) \(2 + 3 + 4 + 2 + 3 + 4 =\)
Cộng từng số:
\(2 + 3 + 4 + 2 + 3 + 4 = \left(\right. 2 + 3 + 4 \left.\right) \times 2 = 9 \times 2 = 18\)3) \(5 + 6 + 7 + 5 + 6 + 7 + 8 =\)
Cộng từng số:
\(5 + 6 + 7 + 5 + 6 + 7 + 8 = \left(\right. 5 + 6 + 7 \left.\right) \times 2 + 8 = 18 \times 2 + 8 = 36 + 8 = 44\)4) \(9 + 9 + 9 + 9 + 1 + 1 + 1 + 1 =\)
Cộng từng số:
\(9 \times 4 + 1 \times 4 = 36 + 4 = 40\)Tổng kết:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
\(1 + 1 + 1 + 1 + 1\)1+1+1+1+11 + 1 + 1 + 1 + 11+1+1+1+1 | 5 |
\(2 + 3 + 4 + 2 + 3 + 4\)2+3+4+2+3+42 + 3 + 4 + 2 + 3 + 42+3+4+2+3+4 | 18 |
\(5 + 6 + 7 + 5 + 6 + 7 + 8\)5+6+7+5+6+7+85 + 6 + 7 + 5 + 6 + 7 + 85+6+7+5+6+7+8 | 44 |
\(9 + 9 + 9 + 9 + 1 + 1 + 1 + 1\)9+9+9+9+1+1+1+19 + 9 + 9 + 9 + 1 + 1 + 1 + 19+9+9+9+1+1+1+1 | 40 |
Nếu bạn cần thêm giúp đỡ, cứ hỏi nhé!
Bạn đang đưa ra một bảng các phép cộng với dấu "..." cần điền số thích hợp. Mình sẽ giúp bạn điền các số còn thiếu sao cho các phép cộng đúng.
Bảng đã cho và lời giải:
Phép tính | Điền số còn thiếu |
---|---|
2 = 1 + ... | 1 |
6 = 2 + ... | 4 |
8 = ... + 3 | 5 |
10 = 8 + ... | 2 |
| 3 = 1 + ... | 2 |
| 6 = ... + 3 | 3 |
| 8 = 4 + ... | 4 |
| 10 = ... + 3 | 7 |
| 4 = ... + 1 | 3 |
| 7 = 1 + ... | 6 |
| 9 = ... + 1 | 8 |
| 10 = 6 + ... | 4 |
| 4 = 2 + ... | 2 |
| 7 = ... + 2 | 5 |
| 9 = ... + 3 | 6 |
| 10 = ... + 5 | 5 |
| 5 = ... + 1 | 4 |
| 7 = 4 + ... | 3 |
| 9 = 7 + ... | 2 |
| 10 = 10 + ... | 0 |
| 5 = 3 + ... | 2 |
| 8 = ... + 1 | 7 |
| 9 = 5 + ... | 4 |
| 10 = 0 + ... | 10 |
| 6 = ... + 1 | 5 |
| 8 = 6 + ... | 2 |
| 10 = ... + 1 | 9 |
| 1 = 1 + ... | 0 |
Giải thích:
- Mỗi phép cộng có dạng: Tổng = Số đã cho + Số cần tìm
- Ví dụ: 2 = 1 + ... → ... = 2 - 1 = 1
- Tương tự cho các phép còn lại.
Nếu bạn muốn mình giúp bạn kiểm tra lại hoặc giải thích thêm, cứ hỏi nhé!
Dưới đây là kết quả nhanh cho các phép tính bạn hỏi:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
1 + 1 + 1 + 1 + 1 | 5 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 | 10 |
3 + 3 + 3 + 3 + 3 | 15 |
4 + 4 + 4 + 4 + 4 | 20 |
5 + 5 + 5 + 5 + 5 | 25 |
6 + 6 + 6 + 6 + 6 | 30 |
7 + 7 + 7 + 7 + 7 | 35 |
8 + 8 + 8 + 8 + 8 | 40 |
9 + 9 + 9 + 9 + 9 | 45 |
Cách tính nhanh:
Mỗi phép cộng là số đó nhân với 5 (vì cộng 5 lần).
Nếu cần thêm giúp đỡ, bạn cứ hỏi nhé!
Đây là một dãy số hoặc quy luật không theo phép cộng thông thường. Hãy cùng phân tích các phép tính đã cho để tìm quy luật và dự đoán kết quả của \(2 + 5\).
Dữ liệu đã cho:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
0 + 1 | 2 |
1 + 1 | 3 |
1 + 2 | 5 |
1 + 3 | 7 |
2 + 4 | 13 |
Phân tích:
- Các kết quả: 2, 3, 5, 7, 13 đều là các số nguyên tố (2, 3, 5, 7, 13).
- Các phép tính có tổng bình thường là:
Phép tính | Tổng thông thường | Kết quả dãy | Có phải số nguyên tố? |
---|---|---|---|
0 + 1 | 1 | 2 | Có |
1 + 1 | 2 | 3 | Có |
1 + 2 | 3 | 5 | Có |
1 + 3 | 4 | 7 | Có |
2 + 4 | 6 | 13 | Có |
Có thể thấy kết quả là số nguyên tố thứ \(n\), với \(n\) là tổng của hai số cộng.
Cụ thể:
- \(0 + 1 = 1\), số nguyên tố thứ 1 là 2
- \(1 + 1 = 2\), số nguyên tố thứ 2 là 3
- \(1 + 2 = 3\), số nguyên tố thứ 3 là 5
- \(1 + 3 = 4\), số nguyên tố thứ 4 là 7
- \(2 + 4 = 6\), số nguyên tố thứ 6 là 13
Dự đoán:
- \(2 + 5 = 7\)
- Số nguyên tố thứ 7 là 17
Kết luận:
\(\boxed{2 + 5 = 17}\)Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu đố khác, cứ hỏi nhé!
Bạn đang cần giúp thực hiện các phép tính phân số phức tạp. Mình sẽ hướng dẫn bạn từng câu một cách chi tiết và rõ ràng nhé!
a) Tính:
\(\frac{3}{4} \times \frac{4}{3} \times \frac{16}{9} \times \frac{9}{16} - \frac{7}{5} : \left(\right. - \frac{21}{20} \left.\right)\)Bước 1: Tính tích các phân số đầu tiên
\(\frac{3}{4} \times \frac{4}{3} = 1 \left(\right. \text{v} \overset{ˋ}{\imath} \&\text{nbsp}; \frac{3}{4} \times \frac{4}{3} = \frac{12}{12} = 1 \left.\right)\) \(\frac{16}{9} \times \frac{9}{16} = 1 \left(\right. \text{t}ưo\text{ng}\&\text{nbsp};\text{t}ự \left.\right)\)Vậy:
\(\frac{3}{4} \times \frac{4}{3} \times \frac{16}{9} \times \frac{9}{16} = 1 \times 1 = 1\)Bước 2: Tính phần còn lại
\(\frac{7}{5} : \left(\right. - \frac{21}{20} \left.\right) = \frac{7}{5} \times \left(\right. - \frac{20}{21} \left.\right) = - \frac{7 \times 20}{5 \times 21} = - \frac{140}{105} = - \frac{4}{3}\)Bước 3: Tính kết quả cuối cùng
\(1 - \left(\right. - \frac{4}{3} \left.\right) = 1 + \frac{4}{3} = \frac{3}{3} + \frac{4}{3} = \frac{7}{3}\)Kết quả câu a):
\(\boxed{\frac{7}{3}}\)b) Tính:
\(\frac{2}{3} - \frac{1}{3} \times \left[\right. - \frac{3}{2} + \left(\right. \frac{2}{3} + 0.4 \times 5 \left.\right) \left]\right.\)Bước 1: Tính biểu thức trong ngoặc vuông
- Tính \(0.4 \times 5 = 2\)
- Tính \(\frac{2}{3} + 2 = \frac{2}{3} + \frac{6}{3} = \frac{8}{3}\)
Vậy:
\(- \frac{3}{2} + \frac{8}{3} = - \frac{9}{6} + \frac{16}{6} = \frac{7}{6}\)Bước 2: Tính phần nhân
\(\frac{1}{3} \times \frac{7}{6} = \frac{7}{18}\)Bước 3: Tính kết quả
\(\frac{2}{3} - \frac{7}{18} = \frac{12}{18} - \frac{7}{18} = \frac{5}{18}\)Kết quả câu b):
\(\boxed{\frac{5}{18}}\)c) Tính:
\(\left(\right. 20 + \frac{9}{14} \left.\right) : \frac{21}{42}\)Bước 1: Cộng số trong ngoặc
\(20 + \frac{9}{14} = \frac{20 \times 14}{14} + \frac{9}{14} = \frac{280 + 9}{14} = \frac{289}{14}\)Bước 2: Chia phân số
\(\frac{289}{14} : \frac{21}{42} = \frac{289}{14} \times \frac{42}{21} = \frac{289}{14} \times 2 = \frac{578}{14} = \frac{289}{7}\)Kết quả câu c):
\(\boxed{\frac{289}{7}}\)d) Tính:
\(\left(\right. 6 - \frac{24}{25} \times \frac{31}{38} - \frac{135}{153} : \frac{144}{141} \left.\right)\)Bước 1: Tính tích
\(\frac{24}{25} \times \frac{31}{38} = \frac{24 \times 31}{25 \times 38} = \frac{744}{950}\)Rút gọn:
- 744 và 950 cùng chia hết cho 2:
Không thể rút gọn thêm.
Bước 2: Tính phần chia
\(\frac{135}{153} : \frac{144}{141} = \frac{135}{153} \times \frac{141}{144}\)Rút gọn từng phần:
- \(135\) và \(153\) cùng chia hết cho 9:
- \(141\) và \(144\) cùng chia hết cho 3:
Vậy:
\(\frac{15}{17} \times \frac{47}{48} = \frac{705}{816}\)Rút gọn:
- 705 và 816 cùng chia hết cho 3:
Bước 3: Tính biểu thức trong ngoặc
\(6 - \frac{372}{475} - \frac{235}{272}\)Viết 6 dưới dạng phân số có mẫu chung:
Mẫu chung của 475 và 272 là \(475 \times 272\) vì không có ước chung lớn hơn 1.
Tính từng phần:
\(6 = \frac{6 \times 475 \times 272}{475 \times 272} = \frac{6 \times 129200}{129200} = \frac{775200}{129200}\) \(\frac{372}{475} = \frac{372 \times 272}{475 \times 272} = \frac{101184}{129200}\) \(\frac{235}{272} = \frac{235 \times 475}{272 \times 475} = \frac{111625}{129200}\)Bước 4: Tính tổng
\(6 - \frac{372}{475} - \frac{235}{272} = \frac{775200 - 101184 - 111625}{129200} = \frac{775200 - 212809}{129200} = \frac{562391}{129200}\)Bước 5: Rút gọn phân số nếu có thể
562391 và 129200 không có ước chung lớn hơn 1 (kiểm tra sơ bộ), nên kết quả là:
\(\boxed{\frac{562391}{129200}}\)Tổng kết:
Câu | Kết quả |
---|---|
a) | \(\frac{7}{3}\)73\frac{7}{3}37 |
b) | \(\frac{5}{18}\)518\frac{5}{18}185 |
c) | \(\frac{289}{7}\)2897\frac{289}{7}7289 |
d) | \(\frac{562391}{129200}\)562391129200\frac{562391}{129200}129200562391 |
Nếu bạn cần mình giải thích chi tiết hơn hoặc giúp bạn làm các bài khác, cứ hỏi nhé!
Dưới đây là lời giải chi tiết và sửa lỗi cho bài toán của bạn:
Bài toán: Tính giá trị biểu thức
\(A = \frac{1}{2} + \frac{5}{6} + \frac{11}{12} + \frac{19}{20} + \frac{29}{30} + \frac{41}{42}\)
Bước 1: Biến đổi từng phân số
Mỗi phân số có thể viết dưới dạng:
\(\frac{1}{2} = 1 - \frac{1}{2} , \frac{5}{6} = 1 - \frac{1}{6} , \frac{11}{12} = 1 - \frac{1}{12} , \frac{19}{20} = 1 - \frac{1}{20} , \frac{29}{30} = 1 - \frac{1}{30} , \frac{41}{42} = 1 - \frac{1}{42}\)Vậy:
\(A = \left(\right. 1 - \frac{1}{2} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{1}{6} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{1}{12} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{1}{20} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{1}{30} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{1}{42} \left.\right)\)Bước 2: Tổng hợp các số hạng
Có 6 số hạng dạng \(1\), nên:
\(A = 6 - \left(\right. \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{12} + \frac{1}{20} + \frac{1}{30} + \frac{1}{42} \left.\right)\)Bước 3: Tính tổng trong ngoặc
Nhận xét:
\(\frac{1}{n \left(\right. n + 1 \left.\right)} = \frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1}\)Áp dụng:
- \(\frac{1}{2} = \frac{1}{1 \cdot 2} = 1 - \frac{1}{2}\)
- \(\frac{1}{6} = \frac{1}{2 \cdot 3} = \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)
- \(\frac{1}{12} = \frac{1}{3 \cdot 4} = \frac{1}{3} - \frac{1}{4}\)
- \(\frac{1}{20} = \frac{1}{4 \cdot 5} = \frac{1}{4} - \frac{1}{5}\)
- \(\frac{1}{30} = \frac{1}{5 \cdot 6} = \frac{1}{5} - \frac{1}{6}\)
- \(\frac{1}{42} = \frac{1}{6 \cdot 7} = \frac{1}{6} - \frac{1}{7}\)
Cộng tất cả lại:
\(\left(\right. 1 - \frac{1}{2} \left.\right) + \left(\right. \frac{1}{2} - \frac{1}{3} \left.\right) + \hdots + \left(\right. \frac{1}{6} - \frac{1}{7} \left.\right) = 1 - \frac{1}{7}\)Bước 4: Tính giá trị \(A\)
Thay vào công thức:
\(A = 6 - \left(\right. 1 - \frac{1}{7} \left.\right) = 6 - \frac{6}{7} = \frac{36}{7} = 5 \frac{1}{7}\)Sửa lỗi trong đề bài
Bạn đã nhầm 6 số hạng thành 4 số hạng ở bước tổng hợp. Kết quả chính xác là:
\(\boxed{A = \frac{36}{7} \approx 5.1429}\)Giải thích này đã rõ chưa bạn? 😊
Bạn muốn tính tổng:
\(S = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \hdots + \frac{1}{2025}\)Phương pháp tính tổng
Tổng này là tổng các phân số nghịch đảo từ 2 đến 2025, tức là:
\(S = H_{2025} - 1\)Trong đó, \(H_{n} = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \hdots + \frac{1}{n}\) là số hàm điều hòa thứ \(n\).
Cách tính gần đúng
Số hàm điều hòa \(H_{n}\) có thể được xấp xỉ bằng công thức:
\(H_{n} \approx ln \left(\right. n \left.\right) + \gamma + \frac{1}{2 n} - \frac{1}{12 n^{2}} + \frac{1}{120 n^{4}}\)Trong đó:
- \(ln \) là logarit tự nhiên
- \(\gamma \approx 0.5772\) là hằng số Euler-Mascheroni
Tính gần đúng \(S\)
- Tính \(H_{2025}\):
- \(ln \left(\right. 2025 \left.\right) \approx ln \left(\right. 2000 \left.\right) + ln \left(\right. 1.0125 \left.\right) \approx 7.6009 + 0.0124 = 7.6133\)
- \(\gamma \approx 0.5772\)
- \(\frac{1}{2 \times 2025} = \frac{1}{4050} \approx 0.000247\)
- \(\frac{1}{12 \times 2025^{2}}\) rất nhỏ, gần 0
- \(\frac{1}{120 \times 2025^{4}}\) càng nhỏ hơn, bỏ qua
Vậy:
\(H_{2025} \approx 7.6133 + 0.5772 + 0.000247 \approx 8.1907\)- Do đó:
Kết luận:
Tổng
\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \hdots + \frac{1}{2025} \approx 7.19\)Nếu bạn cần giá trị chính xác hơn hoặc công thức cụ thể, mình có thể giúp bạn!
Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài toán bạn đưa ra:
Bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và điều kiện về số lớn hơn
Đề bài:
- Tổng hai số là 15.576
- Khi thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn
- Tìm số bé và số lớn
Bước 1: Gọi ẩn
Gọi:
- Số bé là \(x\)
- Số lớn là \(y\)
Việc thêm chữ số 0 vào bên phải số bé tương đương với:
\(y = 10 x\)(Bởi vì thêm số 0 bên phải tương đương với nhân số đó với 10)
Bước 2: Viết phương trình tổng
Tổng hai số là 15.576:
\(x + y = 15.576\)Thay \(y = 10 x\) vào:
\(x + 10 x = 15.576\) \(11 x = 15.576\) \(x = \frac{15.576}{11} = 1.416\)Bước 3: Kết luận
- Số bé \(x = 1.416\)
- Số lớn \(y = 10 \times 1.416 = 14.160\)
Lưu ý
- Nếu đề bài yêu cầu số bé và số lớn là số tự nhiên (số nguyên dương), thì bài toán không có nghiệm nguyên vì \(x\) không phải số nguyên.
- Nếu đề bài cho phép số thực, thì kết quả trên là đúng.
Nếu bạn cần thêm hỗ trợ hoặc có yêu cầu khác, hãy cho mình biết nhé!
Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài toán bạn đưa ra:
Bài toán: Tìm hai số tự nhiên
Đề bài:
- Hai số tự nhiên có tổng là 2055
- Nếu viết thêm hai chữ số thích hợp vào bên phải số bé thì được số lớn
- Tìm hai số đó
Phân tích đề bài
- Gọi số bé là \(x\)
- Số lớn là \(y\)
- Tổng: \(x + y = 2055\)
Viết thêm hai chữ số vào bên phải số bé \(x\) để được số lớn \(y\).
Việc viết thêm hai chữ số vào bên phải số \(x\) tương đương với:
\(y = 100 x + k\)Trong đó, \(k\) là số có hai chữ số (từ 0 đến 99).
Bước 1: Viết hệ phương trình
\(x + y = 2055\)Thay \(y = 100 x + k\):
\(x + 100 x + k = 2055\) \(101 x + k = 2055\)Bước 2: Tìm nghiệm nguyên
Ta có:
\(101 x = 2055 - k\)Vì \(x\) và \(k\) là số tự nhiên, $$ k \in [0,.
Ta cần tìm \(k\) sao cho \(2055 - k\) chia hết cho 101.
Bước 3: Tính \(2055 m o d \textrm{ } \textrm{ } 101\)
Tính:
\(101 \times 20 = 2020\) \(2055 - 2020 = 35\)Vậy:
\(2055 \equiv 35 \left(\right. m o d 101 \left.\right)\)Bước 4: Tìm \(k\) để \(2055 - k \equiv 0 \left(\right. m o d 101 \left.\right)\)
Tức là:
\(2055 - k \equiv 0 \left(\right. m o d 101 \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 35 - k \equiv 0 \left(\right. m o d 101 \left.\right)\) \(k \equiv 35 \left(\right. m o d 101 \left.\right)\)Vì \(k \in\), nên \(k = 35\)
Bước 5: Tính \(x\) và \(y\)
\(x = \frac{2055 - k}{101} = \frac{2055 - 35}{101} = \frac{2020}{101} = 20\) \(y = 100 x + k = 100 \times 20 + 35 = 2035\)Bước 6: Kiểm tra tổng
\(x + y = 20 + 2035 = 2055\)Đúng với đề bài.
Kết luận:
- Số bé là 20
- Số lớn là 2035
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có bài toán khác, cứ hỏi nhé!