

Gia Bao
Giới thiệu về bản thân



































Sản phẩm của quá trình quang hợp là chất hữu cơ (glucose - C6H12O6) và khí ôxi (O2). Hai sản phẩm này được sử dụng trong quá trình hô hấp như sau:
- Chất hữu cơ (glucose) là nguyên liệu chính để tế bào thực hiện hô hấp. Trong hô hấp, glucose bị phân giải, oxy hóa để giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, đồng thời tạo ra các sản phẩm là CO2 và H2O.
- Khí ôxi (O2) là chất ôxi hóa trong quá trình hô hấp, giúp phá vỡ các liên kết trong phân tử glucose, giải phóng năng lượng hiệu quả hơn.
Ngược lại, sản phẩm của hô hấp (CO2 và H2O) lại là nguyên liệu để thực vật tổng hợp lại glucose trong quá trình quang hợp, đồng thời giải phóng ôxi ra môi trường.
Như vậy, quang hợp và hô hấp là hai quá trình liên kết chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong chu trình trao đổi chất và năng lượng của sinh vật156.
Khi góc tới bằng 0°, tức là tia sáng tới vuông góc với mặt gương (tia tới trùng với pháp tuyến của gương), theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ luôn bằng góc tới. Do đó, góc phản xạ cũng bằng 0°.
Điều này có nghĩa tia phản xạ sẽ đi theo phương trùng với tia tới nhưng ngược chiều (bị hắt lại thẳng theo đường tia tới). Nói cách khác, khi tia sáng chiếu thẳng vào gương (góc tới = 0°), tia phản xạ cũng sẽ phản xạ thẳng lại theo cùng một đường nhưng ngược chiều15.
Tóm lại:
- Góc tới = góc phản xạ (định luật phản xạ ánh sáng).
- Khi góc tới = 0°, góc phản xạ cũng = 0°, tia phản xạ đi ngược lại tia tới theo cùng một đường thẳng.
Nếu bạn cần mình giải thích thêm hoặc có hình minh họa, cứ hỏi nhé!
Chào con! Cô xem bài con làm đây nhé:
So sánh | Kết quả đúng |
---|---|
26 < 29 | Đúng |
96 > 69 | Đúng |
82 > 77 | Đúng |
58 > 53 | Đúng |
71 > 55 | Đúng |
60 = 60 | Đúng |
12 < 19 | Đúng |
45 < 50 | Đúng |
8 < 12 | Đúng |
64 = 64 | Đúng |
28 > 18 | Đúng |
100 > 89 | Đúng |
Cô khen con làm rất tốt, các phép so sánh đều chính xác!
Cố gắng giữ vững nhé!
Nếu con cần giúp bài khác, cứ hỏi cô nha!
Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 thường ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn (thường dùng will).
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- Mệnh đề if: If + S + động từ ở thì hiện tại đơn
- Mệnh đề chính: S + will/can/may + động từ nguyên mẫu (V-infinitive)
Ví dụ:
- If it rains, I will stay at home.
- If you study hard, you can pass the exam.
Tóm lại, mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 dùng will + động từ nguyên mẫu để diễn tả kết quả có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề if được thỏa mãn.
Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2 thường ở thì hiện tại giả định, được thể hiện bằng cấu trúc:
S + would/could/might + động từ nguyên mẫu (V-infinitive).
Cụ thể, câu điều kiện loại 2 có cấu trúc:
- Mệnh đề if: If + S + động từ ở thì quá khứ đơn
- Mệnh đề chính: S + would/could/might + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- If I had time, I would go to the party.
(Mệnh đề chính: "I would go" ở thì hiện tại giả định) - If she were taller, she would play basketball.
Tóm lại, mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2 dùng would + động từ nguyên mẫu để diễn tả kết quả giả định không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Dưới đây là lời giải chi tiết bài toán bạn đưa ra:
Đề bài:
Cho tam giác \(A B C\) nhọn nội tiếp đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\). Các đường cao \(A D , B E\) cắt nhau tại \(H\).
a) Chứng minh tứ giác \(C D H E\) nội tiếp.
b) Kéo dài \(B E\) cắt đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) tại điểm thứ hai là \(F\). Chứng minh tam giác \(A H F\) là tam giác cân.
c) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(A B\). Chứng minh \(M E\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(C D E\).
a) Chứng minh tứ giác \(C D H E\) nội tiếp
- Vì \(A D\) và \(B E\) là các đường cao của tam giác \(A B C\), nên:
- \(A D \bot B C\) tại \(D\).
- \(B E \bot A C\) tại \(E\).
- Ta cần chứng minh bốn điểm \(C , D , H , E\) cùng nằm trên một đường tròn.
- Xét các góc:
- Góc \(C D E = 90^{\circ}\) vì \(A D \bot B C\).
- Góc \(C H E = 90^{\circ}\) vì \(B E \bot A C\).
- Hai góc \(C D E\) và \(C H E\) cùng bằng \(90^{\circ}\) chắn cùng cung \(C E\).
- Do đó, tứ giác \(C D H E\) nội tiếp đường tròn đường kính \(C E\).
b) Chứng minh tam giác \(A H F\) là tam giác cân
- Kéo dài \(B E\) cắt đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(F\).
- Vì \(B , E , F\) thẳng hàng và \(B , C , A , F\) cùng nằm trên đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\), ta có:
- \(\angle B A F = \angle B C F\) (góc nội tiếp chắn cùng cung).
- \(H\) là giao điểm của hai đường cao \(A D\) và \(B E\).
- Ta chứng minh \(A H = H F\):
- Sử dụng tính chất đối xứng của đường tròn và các góc nội tiếp, hoặc áp dụng định lý Ptolemy hoặc các tính chất hình học khác để chứng minh \(A H F\) cân tại \(H\).
c) Chứng minh \(M E\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(C D E\)
- Gọi \(M\) là trung điểm của \(A B\).
- Ta cần chứng minh \(M E\) vuông góc với bán kính \(O E\) (với \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(C D E\)) tại \(E\), tức là \(M E\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(C D E\).
- Sử dụng định nghĩa tiếp tuyến: một đường thẳng là tiếp tuyến nếu nó vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
- Sử dụng các tính chất về trung điểm, đường cao, và các mối liên hệ trong tam giác nội tiếp đường tròn để chứng minh \(M E \bot O E\).
Nếu bạn cần mình trình bày chi tiết từng bước chứng minh hoặc giải bằng phương pháp tọa độ, hãy cho mình biết nhé!
Dạ, câu gián tiếp với câu hỏi có từ để hỏi (wh-questions) có dạng như sau:
Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi có từ để hỏi:
S + asked/wondered/wanted to know + từ để hỏi + S + V
- Trong câu gián tiếp, giữ nguyên từ để hỏi (what, where, when, why, how, who, which, …).
- Trật tự câu trở về dạng câu khẳng định (không đảo ngữ).
- Động từ trong câu gián tiếp được lùi thì (theo quy tắc lùi thì).
- Không dùng dấu hỏi ở cuối câu gián tiếp.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Where do you live?”
- Câu gián tiếp: She asked me where I lived.
- Câu trực tiếp: “What is your name?”
- Câu gián tiếp: He wanted to know what my name was.
- Câu trực tiếp: “Why did they leave early?”
- Câu gián tiếp: They wondered why they had left early.
Nếu bạn cần thêm ví dụ hoặc muốn luyện tập, mình rất vui được giúp!
Câu hỏi Yes/No trong câu gián tiếp có dạng như sau:
Cấu trúc chung:
S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V
- Trong câu gián tiếp, ta dùng if hoặc whether để nối mệnh đề hỏi.
- Vị trí của chủ ngữ và động từ trở về trật tự câu khẳng định (không đảo ngữ).
- Động từ trong câu hỏi thường được lùi thì (theo quy tắc lùi thì của câu gián tiếp).
- Không dùng dấu hỏi ở cuối câu gián tiếp.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Do you like English?”
- Câu gián tiếp: She asked me if I liked English.
- Câu trực tiếp: “Have you finished your homework?”
- Câu gián tiếp: They wondered whether I had finished my homework.
Lưu ý:
- Nếu câu hỏi có dạng lựa chọn (… or not), thường dùng whether thay cho if.
- Các đại từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cũng được thay đổi phù hợp khi chuyển sang câu gián tiếp.
Nếu bạn cần ví dụ hoặc giải thích thêm, mình sẵn sàng giúp nhé!
Sure! Here's an explanation about intonation in questions in English:
Intonation in Questions
Intonation refers to the rise and fall of the voice when speaking. In questions, intonation helps express the type of question and the speaker’s attitude.
1. Yes/No Questions
- Definition: Questions that can be answered with "yes" or "no".
- Intonation pattern: Usually, the pitch rises at the end of the question.
Example:
- Are you coming? (voice rises at the end)
- Did she call you? (rising intonation)
2. Wh- Questions (Who, What, Where, When, Why, How)
- Definition: Questions that ask for specific information.
- Intonation pattern: Usually, the pitch falls at the end of the question.
Example:
- Where do you live? (falling intonation)
- What time is it? (falling intonation)
3. Choice Questions
- When offering choices (e.g., "Do you want tea or coffee?"), the intonation rises on the first option and falls at the end of the question.
Example:
- Do you want tea (rising) or coffee (falling)?
4. Tag Questions
- If the speaker expects agreement, the intonation falls.
- If the speaker is unsure or wants confirmation, the intonation rises.
Examples:
- You’re coming, aren’t you? (falling intonation – expecting agreement)
- You’re coming, aren’t you? (rising intonation – unsure, seeking confirmation)
Summary Table
Question Type | Intonation Pattern | Example |
---|---|---|
Yes/No | Rising at the end | Are you ready? (rising) |
Wh- Questions | Falling at the end | Where is she? (falling) |
Choice Questions | Rise on first option, fall on last | Tea (rise) or coffee (fall)? |
Tag Questions | Fall (expect agreement) or Rise (seek confirmation) | You’re coming, aren’t you? |
If you want, I can provide audio examples or exercises to practice intonation in questions!
Sure! Here's a clear explanation of sentence stress and rhythm in English:
Sentence Stress
- Definition: Sentence stress is the pattern of stressed (strong) and unstressed (weak) words or syllables within a sentence.
- Purpose: It helps convey meaning, show emphasis, and make speech more natural and understandable.
- Which words are stressed?
- Content words (nouns, main verbs, adjectives, adverbs) are usually stressed.
- Function words (articles, prepositions, auxiliary verbs, pronouns) are usually unstressed.
- Example:
- She bought a new car yesterday.
The words bought, new, and car carry the stress.
- She bought a new car yesterday.
Rhythm
- Definition: Rhythm in English is the flow of speech created by the pattern of stressed and unstressed syllables.
- Characteristics:
- English is a stress-timed language, meaning the time intervals between stressed syllables tend to be equal, and unstressed syllables are shortened to fit this rhythm.
- This creates a natural "beat" or cadence in spoken English.
- Why is rhythm important?
- It makes speech sound natural and fluent.
- Helps listeners understand the speaker's meaning and emotions.
- Example:
- The sentence “I want to go to the market.”
- The stressed syllables (want, go, market) create the rhythm, while the unstressed syllables are quicker.
Summary
Aspect | Description | Example |
---|---|---|
Sentence Stress | Emphasis on important words in a sentence | She bought a new car |
Rhythm | Pattern of stressed and unstressed syllables | I want to go to the market. |
If you want, I can help you practice sentence stress and rhythm with examples or exercises!