Nguyễn Việt Hoàn

Giới thiệu về bản thân

Một ngày mới sẽ luôn mang theo nhiều hy vọng mới nên hãy luôn cười tươi, lạc quan và thật mạnh mẽ
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Để giải bài toán này, ta cần tính số tiền bác Lân có sau mỗi năm dựa trên lãi suất tương ứng.

Năm thứ nhất:

  • Số tiền gửi ban đầu (P): 60,000,000 đồng
  • Lãi suất (r): 6.5% = 0.065
  • Số tiền sau 1 năm (A₁):
\(A_1=P\times\left(\right.1+r\left.\right)=60,000,000\times\left(\right.1+0.065\left.\right)=60,000,000\times1.065=63,900,000\text{ }đ\overset{ˋ}{\hat{\text{o}}}\text{ng}\)

Năm thứ hai:

  • Số tiền gửi ban đầu (P): 63,900,000 đồng (số tiền sau năm thứ nhất)
  • Lãi suất (r): 7.0% = 0.07
  • Số tiền sau 2 năm (A₂):
\(A_2=P\times\left(\right.1+r\left.\right)=63,900,000\times\left(\right.1+0.07\left.\right)=63,900,000\times1.07=68,373,000\text{ }đ\overset{ˋ}{\hat{\text{o}}}\text{ng}\)

Kết quả:

Sau 2 năm, bác Lân thu được tổng cộng 68,373,000 đồng (bao gồm cả tiền gửi và tiền lãi).

Dưới đây là giải thích cách viết chương trình giải phương trình bậc 2 trong vi:

vi



// Chương trình giải phương trình bậc 2 ax^2 + bx + c = 0  

// Bước 1: Nhập giá trị a, b, c từ bàn phím  
float a, b, c;  
printf("Nhap gia tri a: ");  
scanf("%f", &a);  
printf("Nhap gia tri b: ");  
scanf("%f", &b);  
printf("Nhap gia tri c: ");  
scanf("%f", &c);  

// Bước 2: Tính delta  
float delta = b*b - 4*a*c;  

// Bước 3: Kiểm tra các trường hợp nghiệm  
if (a == 0) {  
    if (b == 0) {  
        // Không phải phương trình bậc 2  
        printf("Khong phai phuong trinh bac 2\n");  
    } else {  
        // Phương trình bậc 1  
        float x = -c / b;  
        printf("Phuong trinh co nghiem x = %.2f\n", x);  
    }  
} else {  
    // Tính nghiệm  
    if (delta > 0) {  
        // Hai nghiệm phân biệt  
        float x1 = (-b + sqrt(delta)) / (2*a);  
        float x2 = (-b - sqrt(delta)) / (2*a);  
        printf("Phuong trinh co 2 nghiem:\n");  
        printf("x1 = %.2f\n", x1);  
        printf("x2 = %.2f\n", x2);  
    } else if (delta == 0) {  
        // Nghiệm kép  
        float x = -b / (2*a);  
        printf("Phuong trinh co nghiem kep x = %.2f\n", x);  
    } else {  
        // Nghiệm phức  
        printf("Phuong trinh vo nghiem\n");  
    }  
}  

Các bước chính:

  1. Nhập a, b, c từ bàn phím
  2. Tính delta = b² - 4ac
  3. Xét các trường hợp:
    • Nếu a = 0: Không phải PT bậc 2
    • Nếu delta > 0: 2 nghiệm thực
    • Nếu delta = 0: 1 nghiệm kép
    • Nếu delta < 0: Vô nghiệm

Chú ý:

  • Sử dụng #include <math.h> để dùng hàm sqrt()
  • Định dạng in với %.2f để giới hạn 2 chữ số thập phân

Dưới đây là hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ 2 bài tập thực hành 31 trang 151 sách giáo khoa KNTT Tin học 10:

  1. Mở Microsoft Excel
  2. Tạo một bảng tính mới
  3. Nhập các dữ liệu theo yêu cầu của bài
  4. Áp dụng các hàm và định dạng cần thiết
  5. Kiểm tra và hoàn thiện bảng tính
  6. Lưu file với tên phù hợp

Lưu ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn trong sách
  • Thực hiện chính xác từng bước
  • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp

Nếu cần hỗ trợ cụ thể, bạn có thể đọc kỹ hướng dẫn trong sách giáo khoa.

Nhơ tặng coin hoặc tick cho mình nhé!

Sau đây là giải pháp với các bước chuyển đổi rõ ràng theo từng bước:


2,05 dm³ = 2.050 cm³

(1 dm³ = 1000 cm³, do đó hãy nhân với 1000)


500 cm³ = 0,5 dm³

(Chia cho 1000 để chuyển đổi cm³ sang dm³)


1 dm³ = 1 dm³

(Không đổi)


6018 cm³ = 6.018 dm³

(Chia cho 1000 để chuyển đổi cm³ sang dm³)


1 dm³ 90 cm³ = 1090 cm³

(Cộng các giá trị)


9 cm³ = 0,009 dm³

(Chia cho 1000 để chuyển đổi cm³ sang dm³)


Quy tắc chuyển đổi chính: 1 dm³ = 1000 cm³

Giải thích và cách giải bài toán:

Gọi:

  • Chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\) (cm).
  • Chiều dài của hình chữ nhật là \(x + 8\) (cm).

Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là:

\(S_{\text{ban }đ\overset{ˋ}{\hat{\text{a}}}\text{u}}=x\times\left(\right.x+8\left.\right)\)

Sau khi giảm chiều dài 2cm:

  • Chiều dài mới là \(\left(\right. x + 8 \left.\right) - 2 = x + 6\) (cm).
  • Diện tích mới là:
\(S_{\text{m}ớ\text{i}} = x \times \left(\right. x + 6 \left.\right)\)

Theo đề bài, diện tích giảm 20cm²:

\(S_{\text{ban }đ\overset{ˋ}{\hat{\text{a}}}\text{u}}-S_{\text{m}ớ\text{i}}=20\) \(x \times \left(\right. x + 8 \left.\right) - x \times \left(\right. x + 6 \left.\right) = 20\)

Giải phương trình:

\(x \left(\right. x + 8 \left.\right) - x \left(\right. x + 6 \left.\right) = 20\) \(x^{2} + 8 x - x^{2} - 6 x = 20\) \(2 x = 20\) \(x = 10\)

Chiều dài ban đầu là:

\(x+8=10+8=18\text{ cm}\)

Diện tích ban đầu là:

\(S_{\text{ban }đ\overset{ˋ}{\hat{\text{a}}}\text{u}}=10\times18=180\text{ cm}^2\)

Kết quả:

\(\boxed{180}\)


Okay, I need to figure out how to explain the past simple form of the verb "speak" in Vietnamese. First, I remember that "speak" is a regular verb in English, so its past simple form should be "spoke". But how do I adapt that into Vietnamese? I think the user might be asking for the Vietnamese form, like "nói". Wait, no, the user provided the verb in English: "speak", so I need to give the Vietnamese equivalent.

Wait, maybe I'm overcomplicating. The user is asking for the past simple of "speak" in English, so it's "spoke". But they wrote "vi:" so maybe they want it in Vietnamese? Hmm, but in their message, they have the English word "speak", so perhaps I should just provide "spoke" as the past simple. But the way they wrote it is in English, so probably the answer is "spoke".

I'm a bit confused because the initial part is in English, but the instruction is in Vietnamese. Maybe I should just stick to the English past simple. Yeah, I think the correct answer is "spoke" for speak, so in Vietnamese, it would be "nói". Wait, no, the user wrote "speak" in the first line, so maybe they're asking for the Vietnamese past form, which is "nói" as the past of "nói". But I'm getting myself mixed up.

Alright, I should just confirm. The past simple of "speak" is "spoke", so in Vietnamese, the verb is "nói", so the past would be "nói". So putting it together, the answer is "spoke" for English, and "nói" or "đã nói" in Vietnamese. Wait, no, the user provided "speak", so they might be asking for the English past simple, which is "spoke". Therefore, the answer is "spoke". Yeah, that makes sense.

The past simple form of the verb "speak" is "spoke".

Trên thế giới có hàng triệu loài động vật khác nhau. Ước tính có khoảng 8 triệu loài, bao gồm cả động vật trên cạn và dưới nước, nhưng con số cụ thể còn chưa được xác định chính xác vì vẫn có nhiều loài chưa được phát hiện.

Dãy số được cho là: 10, 12, 14, 16, 18, ..., 94, 96, 98. Đây là một dãy số số chẵn bắt đầu từ 10 và kết thúc ở 98.

a/ Để tính tổng giá trị của dãy số trên:

  • Dãy số này là một cấp số cộng với số hạng đầu là 10, số hạng cuối là 98 và công sai là 2.
  • Ta có số hạng cuối \(a_{n} = 98\) và công sai \(d = 2\).
  • Số hạng đầu \(a_{1} = 10\).
  • Số hạng cuối \(a_{n} = a_{1} + \left(\right. n - 1 \left.\right) d\) nên:
\(98 = 10 + \left(\right. n - 1 \left.\right) \times 2\)

Giải phương trình này để tìm \(n\):

\(98 - 10 = \left(\right. n - 1 \left.\right) \times 2\) \(88 = \left(\right. n - 1 \left.\right) \times 2\) \(n - 1 = 44\) \(n = 45\)
  • Sử dụng công thức tính tổng \(S_{n} = \frac{n}{2} \times \left(\right. a_{1} + a_{n} \left.\right)\):
\(S_{45} = \frac{45}{2} \times \left(\right. 10 + 98 \left.\right)\) \(S_{45} = \frac{45}{2} \times 108\) \(S_{45} = 45 \times 54 = 2430\)

b/ Để tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8:

  • Tính trung bình cộng \(\text{TBC} = \frac{S_{n}}{n}\):
\(\text{TBC} = \frac{2430}{45} = 54\)
  • Các số lớn hơn 8 trong dãy là tất cả các số (vì mọi số đều lớn hơn 8).
  • Số đầu tiên lớn hơn 8 là 10, số này đứng thứ 1 trong dãy.

Kết luận:
a/ Tổng giá trị của dãy là 2430.
b/ Số có giá trị lớn hơn trung bình cộng (54) là 10 và đứng thứ 1 trong dãy.

Để tính tỉ số diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một thùng không nắp (hình trụ), bạn thực hiện theo các bước sau:

  1. Công thức diện tích xung quanh (DXX):
\(D X X = 2 \pi r h\)

Trong đó:

  • \(r\) là bán kính đáy.
  • \(h\) là chiều cao của thùng.
  1. Công thức diện tích toàn phần (DTP):
\(D T P = D X X + A_{đ \overset{ˊ}{a} y}\)

Với:

  • \(A_{đ \overset{ˊ}{a} y} = \pi r^{2}\) là diện tích đáy.
  • Do đó, \(D T P = 2 \pi r h + \pi r^{2}\).
  1. Tính tỉ số giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần:
\(t ỉ s \overset{ˊ}{\hat{o}} = \frac{D X X}{D T P} = \frac{2 \pi r h}{2 \pi r h + \pi r^{2}}\)

Rút gọn:

\(t ỉ s \overset{ˊ}{\hat{o}} = \frac{2 r h}{2 r h + r^{2}}\) \(t ỉ s \overset{ˊ}{\hat{o}} = \frac{2 h}{2 h + r}\)

Với công thức trên, bạn có thể tính được tỉ số diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của thùng không nắp.

Toán học có nhiều bài tập có cấp độ khó khác nhau, bao gồm:

  1. Các bài toán số học cơ bản: Phép cộng, trừ, nhân, chia.
  2. Đại số: Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình.
  3. Hình học: Tính diện tích, thể tích, và các bài toán về hình học không gian.
  4. Giải tích: Tìm đạo hàm, tích phân.
  5. Xác suất và thống kê: Tính xác suất, phân tích số liệu.

Nếu bạn nghĩ về những bài khó, có thể là những bài liên quan đến giải mệnh đề phức tạp hoặc bài toán thực tế yêu cầu tư duy logic và sáng tạo.