

nguyentridung5a
Giới thiệu về bản thân
๖ACE✪𝑑𝑢𝑛𝑔♕=ε/̵͇̿̿/'̿'̿ ̿ ̿̿ ̿̿ ̿̿





0





0





0





0





0





0





0
2025-05-18 21:22:52
cờ tướng, vua
2025-05-18 21:22:14
với cả ng lớn cx có thể là ko sinh nhật
2025-05-18 21:21:58
nhỡ ng ta ko sinh nhật thì sao
2025-05-18 21:21:31
????
bài này + cho đến cuối là bao nhiêu
2025-05-18 21:20:41
con muỗi
2025-05-18 21:19:58
con người
2025-05-18 08:51:19
rong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 1: Thể thơ và phương thức biểu đạt
- Thể thơ: Đoạn thơ sử dụng thể thơ tự do.
- Phương thức biểu đạt chính: Đoạn thơ chủ yếu sử dụng miêu tả và biểu cảm, thể hiện cảm xúc và trải nghiệm của người lính trong chiến tranh 1.
-
1 Source
Câu 2: Ý nghĩa "đồng đội"
- Trong đoạn thơ, "đồng đội" được lý giải là sự gắn kết chặt chẽ giữa các chiến sĩ, được thể hiện qua việc chia sẻ mọi khó khăn, hạnh phúc và sự hy sinh. Họ là những người hi sinh vì nhau, tạo nên một tình cảm thân thiết, giống như anh em trong cùng một gia đình 2.
-
2 Sources
Câu 3: Phép tu từ và tác dụng
- Phép tu từ: Trong hai câu thơ “Ôi những con người mỗi khi nằm xuống” và “Vẫn nằm trong tư thế tiến công”, sử dụng phép so sánh và nhân hóa. Tác dụng của phép tu từ này là làm nổi bật lòng dũng cảm, quyết tâm của người lính, ngay cả khi phải đối mặt với cái chết. Nó khiến người đọc cảm nhận được sự bất khuất và kiên cường của họ 1.
-
1 Source
Câu 4: Cảm nhận về người lính
- Qua đoạn thơ, người lính trong kháng chiến chống Pháp hiện lên là những con người dũng cảm, kiên cường, và quyết tâm. Họ không chỉ là những chiến sĩ mà còn là những con người có tình cảm sâu sắc, luôn sẵn lòng chia sẻ khó khăn và nguy hiểm cho đồng đội. Hình ảnh của họ trong tư thế tiến công khi nằm xuống truyền tải một thông điệp mạnh mẽ về sức mạnh và ý chí quyết thắng 2.
-
2 Sources
Câu 5: Tổng kết
- Nhìn chung, đoạn thơ không chỉ thể hiện những gian khổ, hiểm nguy mà người lính phải chịu đựng mà còn khắc họa tình cảm đoàn kết, gắn bó giữa những người chiến sĩ. Qua đó, tác giả đã thành công trong việc ghi lại những kỷ niệm và cảm xúc sâu sắc của người lính trong thời kỳ kháng chiến 1.
-
1 Source
2025-05-18 08:42:39
- Tính tổng của chuỗi đầu tiên: \(S_{1} = 1.99 + 2.98 + 3.97 + \ldots + 99.1\)
- Chuỗi này có thể được rút gọn bằng cách nhận thấy rằng mỗi số ở đây có thể viết lại như là \(n + \left(\right. n - 0.01 \left.\right)\). Điều này dẫn đến công thức khá phức tạp, nhưng tổng sẽ gần bằng một tổng số tự nhiên nếu được tính cho đúng.
- Tính tổng của chuỗi thứ hai: \(S_{2} = 12 + 22 + 32 + . . . + 992\)
- Đây là một chuỗi số hình học, và có tổng có thể được tính bằng công thức tổng các số tự nhiên, sau đó nhân với hệ số của chuỗi để có tổng cuối.
Quy trình tính toán
- Giá trị của B sẽ được tính như sau: \(B = 2 \times \left(\right. S_{1} \left.\right) \div \left(\right. S_{2} \left.\right)\)
- So sánh với 1: Sau khi có giá trị của B, bạn có thể so sánh với 1, từ đó xác định xem B lớn hơn hay nhỏ hơn 1.
Kết luận
Để tính chính xác, bạn cần thực hiện từng bước một cách tỉ mỉ và có thể cần sử dụng máy tính để tính tổng của hai chuỗi trên. Với kiến thức toán học, bạn có thể đi vào chi tiết từng tổng và đưa ra kết quả chính xác cho B cũng như so sánh với 1. tick mk nha chúc bn hok tốt
2025-05-18 08:41:45
1. Các Tính Chất Cơ Bản Của Tam Giác
- Tổng ba góc: Tổng các góc trong tam giác luôn bằng 180 độ. Cụ thể cho tam giác ABC, ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C = 18 0^{\circ}\)
- Tính chất cạnh: \(a + b > c \left(\right. v ớ i \textrm{ }\textrm{ } a , b , c \textrm{ }\textrm{ } l \overset{ˋ}{a} \textrm{ }\textrm{ } đ ộ \textrm{ }\textrm{ } d \overset{ˋ}{a} i \textrm{ }\textrm{ } c \overset{ˊ}{a} c \textrm{ }\textrm{ } c ạ n h \textrm{ }\textrm{ } c ủ a \textrm{ }\textrm{ } t a m \textrm{ }\textrm{ } g i \overset{ˊ}{a} c \left.\right)\)
- Trong tam giác, tổng độ dài hai cạnh phải lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
2. Chứng Minh Tam Giác Cân
- Tam giác ABC là tam giác cân: Nếu \(A B = A C\), chứng minh rằng \(\angle B = \angle C\). Có thể làm như sau:
- Chứng minh hai tam giác nhỏ \(\Delta A B D\) và \(\Delta A C D\) bằng nhau bằng cách sử dụng tiêu chí đồng dạng hoặc cạnh – góc – cạnh (c.g.c).
- Kết quả này dẫn đến kết luận rằng các góc ở đáy bằng nhau.
3. Chứng Minh Tam Giác Đều
- Tam giác ABC là tam giác đều: Nếu \(A B = A C = B C\), chứng minh rằng:
- Ba góc đều bằng nhau và bằng 60 độ.
- Hoặc chứng minh rằng nó có ba cạnh bằng nhau.
4. Chứng Minh Tam Giác Vuông
- Nếu tam giác ABC vuông tại A, ta có thể chứng minh bằng định lý Pythagore: \(A B^{2} + A C^{2} = B C^{2}\)
- Các Đường Đặc Biệt:
- Đường cao \(A H\) cắt \(B C\) tại \(H\), và chứng minh rằng \(A B^{2} = A H \cdot B C\).
5. Định Lý Talet
- Tỉ Lệ và Tương Đương: Nếu có một đoạn thẳng song song với cạnh tam giác, đoạn đó sẽ tỉ lệ với các đoạn thẳng còn lại. Từ đó, ta có thể sử dụng định lý Talet để chứng minh các tỉ lệ trong tam giác.
6. Sử Dụng Tính Chất Đặc Biệt
- Sử dụng tính chất tia phân giác, trung tuyến và đường cao để xác định các điểm đặc biệt trong tam giác ABC.
- Chứng minh rằng hai góc ở đáy trong tam giác cân bằng nhau.
2025-05-18 08:41:38
1. Các Tính Chất Cơ Bản Của Tam Giác
- Tổng ba góc: Tổng các góc trong tam giác luôn bằng 180 độ. Cụ thể cho tam giác ABC, ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C = 18 0^{\circ}\)
- Tính chất cạnh: \(a + b > c \left(\right. v ớ i \textrm{ }\textrm{ } a , b , c \textrm{ }\textrm{ } l \overset{ˋ}{a} \textrm{ }\textrm{ } đ ộ \textrm{ }\textrm{ } d \overset{ˋ}{a} i \textrm{ }\textrm{ } c \overset{ˊ}{a} c \textrm{ }\textrm{ } c ạ n h \textrm{ }\textrm{ } c ủ a \textrm{ }\textrm{ } t a m \textrm{ }\textrm{ } g i \overset{ˊ}{a} c \left.\right)\)
- Trong tam giác, tổng độ dài hai cạnh phải lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
2. Chứng Minh Tam Giác Cân
- Tam giác ABC là tam giác cân: Nếu \(A B = A C\), chứng minh rằng \(\angle B = \angle C\). Có thể làm như sau:
- Chứng minh hai tam giác nhỏ \(\Delta A B D\) và \(\Delta A C D\) bằng nhau bằng cách sử dụng tiêu chí đồng dạng hoặc cạnh – góc – cạnh (c.g.c).
- Kết quả này dẫn đến kết luận rằng các góc ở đáy bằng nhau.
3. Chứng Minh Tam Giác Đều
- Tam giác ABC là tam giác đều: Nếu \(A B = A C = B C\), chứng minh rằng:
- Ba góc đều bằng nhau và bằng 60 độ.
- Hoặc chứng minh rằng nó có ba cạnh bằng nhau.
4. Chứng Minh Tam Giác Vuông
- Nếu tam giác ABC vuông tại A, ta có thể chứng minh bằng định lý Pythagore: \(A B^{2} + A C^{2} = B C^{2}\)
- Các Đường Đặc Biệt:
- Đường cao \(A H\) cắt \(B C\) tại \(H\), và chứng minh rằng \(A B^{2} = A H \cdot B C\).
5. Định Lý Talet
- Tỉ Lệ và Tương Đương: Nếu có một đoạn thẳng song song với cạnh tam giác, đoạn đó sẽ tỉ lệ với các đoạn thẳng còn lại. Từ đó, ta có thể sử dụng định lý Talet để chứng minh các tỉ lệ trong tam giác.
6. Sử Dụng Tính Chất Đặc Biệt
- Sử dụng tính chất tia phân giác, trung tuyến và đường cao để xác định các điểm đặc biệt trong tam giác ABC.
- Chứng minh rằng hai góc ở đáy trong tam giác cân bằng nhau.