

Kẻ Mạo Danh
Giới thiệu về bản thân



































Âm cuối gốc | Phát âm -s/-es | Ví dụ |
---|---|---|
/p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ | → /s/ | stops, hits |
/b/, /d/, /g/, nguyên âm... | → /z/ | loves, bags |
/s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ | → /ɪz/ | dishes, watches |
42km tương ứng với số phần quãng đường là:
\(1-\frac25-\frac37=\frac{6}{35}\) (phần quãng đường)
Quãng đường AB dài số km là:
\(42:\frac{6}{35}=245\left(\operatorname{km}\right)\)
Đáp số: 245km
Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc của người đi xe đạp là:
500 : 100 = 5 (m/s)
Đáp số: 5m/s
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian on, in, at:
Thời gian | Giới từ |
---|---|
Giờ, thời điểm cụ thể | at |
Ngày, thứ | on |
Tháng, năm, buổi, khoảng thời gian dài | in |
Nếu chai đựng \(\frac34\) nước thì nặng:
\(1450 - 850 = 600 (gam)\)
Khối lượng nước đầy chai là:
\(600:\frac34=800\left(gam\right)\)
Khối lượng nửa chai nước là:
\(800:2=400\left(gam\right)\)
Nếu chai đựng \(\frac12\) nước thì nặng:
\(650+400=1050\left(gam\right)\)
Đáp số: 1050 gam
đề bài bị lỗi rồi bạn ơi
Tuổi của Nam 3 năm trước kém tuổi của Nam 5 năm sau số năm là:
3 + 5 = 8 (năm)
Ta có sơ đồ:
Tuổi của Nam 3 năm trước: l----------l
Tuổi của Nam 5 năm sau: l----------l--8 năm--l
Hiệu số phần bằng sau là:
2 - 1 = 1 (phần)
Tuổi của Nam 3 năm trước là:
8 : 1 x 1 = 8 (tuổi)
Tuổi của Nam năm nay là:
8 + 3 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
đề bài bị lỗi rồi bạn ơi
Tuổi của Nam 3 năm trước kém tuổi của Nam 5 năm sau số năm là:
3 + 5 = 8 (năm)
Ta có sơ đồ:
Tuổi của Nam 3 năm trước: l----------l
Tuổi của Nam 5 năm sau: l----------l--8 năm--l
Hiệu số phần bằng sau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Tuổi của Nam 3 năm trước là:
8 : 2 x 1 = 4 (tuổi)
Tuổi của Nam năm nay là:
4 + 3 = 7 (tuổi)
Đáp số: 7 tuổi
1 giờ người đó làm được số phần công việc là:
\(\frac13\times2=\frac23\) (công việc)
Đổi: \(20\%=\frac15\)
Người đó làm xong \(\frac15\) công việc đó trong:
\(\frac15:\frac23=\frac{3}{10}\) (giờ)
Đổi: \(\frac{3}{10}\) giờ = 18 phút
Đáp số: 18 phút