Nguyễn An Ninh

Giới thiệu về bản thân

thua đời 3 - 0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Câu có nhiều thành phần vị ngữ là câu có nhiều vị ngữ được dùng để tăng sức hút cho câu nói và làm cho câu chi tiết hơn nha.

Gọi 2 số càn tìm là a và b

Ta có a x b = 2,55 (1)

 (a + 1,2) x b = 4,35

<=> a x b + 1,2 x b = 4,35 (2)

Thay  (1) vào (2) ta có

2,55 + 1,2 x b = 4,35

=> 1,2 x b = 4,35 -2,55

=> 1,2 x b = 1,8

=>         b  = 1,8 : 1,2

=>          b  = 1,5 (3)

Thay (3) vào (1)

=> a x 1,5 = 2,55

=> a          = 2,55 : 1,5

=> a          = 1,7

Vậy a = 1,7

       b = 1,5

a) = ( 5,4 - 4,4 ) + ( 6,5 - 5,5 ) + ( 7,6 - 6,6 ) + ( 8,7 - 7,7 )

    =  1 + 1 + 1 + 1

    = 4

b) = 9/10

(1) Sân trường em được lát xi măng rộng bao la và phẳng lì. (2) Trên sân trường, sáu cây bàng to sum suê xanh biếc tỏa bóng mát. (3) Trong giờ học, cảnh trường vắng vẻ, êm đềm. (4) Khi một hồi trống dội vang, sân trường náo động hẳn lên. (5) Từ các lớp, hàng trăm học sinh túa ra sân trường. (6) Chỗ này đá cầu, chỗ kia nhảy dây, học sinh lớp Một chạy đuổi nhau như cướp. (7) Tiếng cười nói, tiếng reo hò náo động cả sân trường...

→ Các câu số 2, 3, 4, 5: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.

→ Câu 6: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu của câu ghép.

→ Câu 7: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

Số học sinh tốt là:

45*4/15=12 học sinh

Số học sinh khá là:

12*5/3=20 học sinh

Số học sinh xếp loại khá là:

45-12-20=13 học sinh

 

a\()\)

Sơ đồ tạo ảnh

AB     →     A’B’

d           d’

Công thức thấu kính: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L ⇒ |d’ + d| = L.

Vật thật ⇒ d > 0

L = 125cm

∗ Trường hợp 1: A’B’ là ảnh thật → d’ > 0

→ L = d’ + d =125cm (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d1 > 0 ta được: d1 = 17,54 cm

∗ Trường hợp 2

d’ + d = - 125cm (trường hợp này thì ảnh A’B’ là ảnh ảo) (3)

Từ (1) và (3) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d = 25cm hoặc d = 100cm

a\()\)

Sơ đồ tạo ảnh

AB     →     A’B’

d           d’

Công thức thấu kính: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L ⇒ |d’ + d| = L.

Vật thật ⇒ d > 0

L = 125cm

∗ Trường hợp 1: A’B’ là ảnh thật → d’ > 0

→ L = d’ + d =125cm (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d1 > 0 ta được: d1 = 17,54 cm

∗ Trường hợp 2

d’ + d = - 125cm (trường hợp này thì ảnh A’B’ là ảnh ảo) (3)

Từ (1) và (3) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d = 25cm hoặc d = 100cm

ta có. Vị vật cách thấu kính là 12cm .Vị trí ảnh cách thấu kính 6cm

 

+ Áp dụng ct thấu kính: 1�=1�+1�′

⇒1−12=1�+1�′(*)

+ Thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng chiều với vật ⇒�=−�′�=12

⇒�=−2�′

Thế vào (*) ta tìm được:

⇒�′=−6(��)

�=12��

a\()\)1/2-1/2:x=3/4

1/2:x=3/4+1/2

1/2:x=5/4

x=5/4*1/2

x=5/8