Hoà tan hỗn hợp gồm 0,93 gam Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 9,8% chứng minh hỗn hợp vẫn còn dư acid SOS lẹ mọi người ơi hu hu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ý 1:
\(Đ_r=\dfrac{V_r}{V_r+V_{H_2O}}.100=\dfrac{50}{50+125}.100=28,57\)
Ý 2:
\(\dfrac{25.500:100}{500+V_{nước.thêm\left(ml\right)}}=16\%\\\Leftrightarrow V_{nước.thêm\left(ml\right)}=281,25\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{r\left(sau.pha\right)}=500+281,25=781,25\left(ml\right)\)

\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{t^o,mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)

Ta có: 24nMg + 27nAl = 12,6 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,14\%\\\%m_{Al}=42,86\%\end{matrix}\right.\)

a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,007 0,02 0,007 0,01
số mol khí hydrogen thoát ra là:
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right)\)
b. khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
m = n.M = 0,007*27 = 0,189(g)
c. nồng độ mol của HCl là:
\(C=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)

\(m_{CH_3COOH}=200.15\%=30\left(g\right)\Rightarrow5\%n\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{n_{CH_3COOH}}{2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right);n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,25.106.100}{10,6}=250\left(g\right)\\ c,m_{ddCH_3COONa}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CO_2}=200+250-0,25.44=439\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COONa}=\dfrac{0,5.82}{439}.100\%\approx9,34\%\)
a. Viết phương trình phản ứng Khi axit axetic (CH₃COOH) phản ứng với natri carbonate (Na₂CO₃), phản ứng xảy ra như sau: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2 ### b. Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng 1. **Tính số mol của CH₃COOH:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Nồng độ % = 15% ⇒ khối lượng CH₃COOH = 15%×200 g=30 g - Khối lượng mol của CH₃COOH = 60 g/mol. - Số mol CH₃COOH = 30 g60 g/mol=0,5 mol 2. **Sử dụng phương trình phản ứng để tính số mol Na₂CO₃:** Từ phương trình, ta thấy: 2 mol CH3COOH:1 mol Na2CO3 Vậy, số mol Na₂CO₃ cần thiết sẽ là: số mol Na2CO3=0,5 mol2=0,25 mol 3. **Tính khối lượng Na₂CO₃:** - Khối lượng mol của Na₂CO₃ = 106 g/mol. - Khối lượng Na₂CO₃ = 0,25 mol×106 g/mol=26,5 g 4. **Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** - Nồng độ % = 10,6% ⇒ nghĩa là 10,6 g Na₂CO₃ có trong 100 g dung dịch. - Số gram dung dịch cần để lấy 26,5 g Na₂CO₃: Khối lượng dung dịch=26,5 g10,6%=26,50,106≈250 g ### c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng 1. **Tính khối lượng dung dịch muối thu được:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ = 250 g - Khối lượng muối (Natri acetate, CH₃COONa) tạo thành: - Từ 0.25 mol Na₂CO₃ sẽ tạo ra 0.5 mol CH₃COONa, khối lượng muối tạo thành: Khối lượng CH3COONa=0,5 mol×82 g/mol=41 g 2. **Khối lượng dung dịch sau phản ứng:** - Tổng khối lượng = khối lượng dung dịch CH₃COOH + khối lượng dung dịch Na₂CO₃ - khối lượng CO₂ sinh ra (khí thoát ra không ảnh hưởng đến khối lượng dung dịch). - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 200 g + 250 g = 450 g 3. **Tính nồng độ phần trăm:** - Nồng độ %: Nồng độ phần trăm=(khối lượng muốikhối lượng dung dịch)×100% =(41 g450 g)×100%≈9,11% ### Kết quả: - **Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** 250 g - **Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:** 9,11%

PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underset{\text{\placeholder{}}}{\overset{lênmen}{\xrightarrow{}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(n_{glu\cos e}=\frac{m_{glu\cos e}}{M_{glu\cos e}}=\frac{240}{6.12+12+6.16}=\frac43\left(mol\right)\)
\(\rArr n_{e\th anol}=\frac83\left(mol\right)\)
\(\rArr m_{e\th anol}=n_{e\th anol}.M_{e\th anol}=\frac83.\left(2.12+6+16\right)=\frac{368}{3}\left(g\right)\)
\(\rArr H=\frac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%=\frac{100}{\frac{368}{3}}.100\%=81,52\%\)
Số mol của Zn: n(Zn) = 0,93 g / 65,38 g/mol ≈ 0,0142 mol.
Số mol của Fe: n(Fe) = 0,93 g / 55,85 g/mol ≈ 0,0166 mol.
Khối lượng H2SO4 trong 100 g dung dịch = 9,8 g.
Số mol H2SO4:
n(H2SO4) = 9,8 g / 98 g/mol ≈ 0,1 mol.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑.
Phản ứng giữa Fe và H2SO4: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Zn và 1 mol Fe cần 1 mol H2SO4. Tổng số mol H2SO4 cần cho cả Zn và Fe là: n(H2SO4 cần) = n(Zn) + n(Fe) = 0,0142 mol + 0,0166 mol = 0,0308 mol.
Số mol H2SO4 có trong dung dịch là 0,1 mol, trong khi số mol H2SO4 cần chỉ là 0,0308 mol.
Vậy, số mol H2SO4 còn dư là: n(H2SO4 dư) = n(H2SO4 có) - n(H2SO4 cần) = 0,1 mol - 0,0308 mol = 0,0692 mol.