mấy anh chị giúp em phân biệt danh động tính trạng trong tiếng anh với ạ
em camon rất nhìu ạ❤
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đang leo núi thì mệt
dừng lại ăn trưa thì phát hiện ra kho báu
My Story – A Memorable Camping Trip
Last weekend, three close friends decided to go hiking and camping in the mountains. They packed their backpacks with food, water, and camping gear. After a long walk through the forest, they found a beautiful spot and set up their tent near the trees. As the sun began to set, they collected firewood and made a warm campfire.
In the evening, they sat around the fire, shared stories, and cooked delicious food together. The air was fresh, the stars were shining, and everyone felt relaxed and happy. They sang songs, laughed a lot, and took photos to remember the fun moments. It was a great trip, and they promised to go camping again next month.
1. D. universe – vũ trụ là tất cả không gian và mọi thứ trong đó
2. C. spaceship – Surveyor I là tàu vũ trụ đầu tiên của Mỹ
3. A. UFOs – hàng xóm thấy vật thể bay không xác định
4. C. gravity – không có trọng lực nên phi hành gia trôi nổi
5. B. habitable – sao Hỏa là hành tinh có thể sống được
6. C. creature – sinh vật kỳ lạ có tóc đỏ và mắt xanh
7. C. UFO – thấy UFO hạ cánh cạnh nhà
8. A. galaxies – dải Ngân Hà là một thiên hà trong vũ trụ
9. D. habitable – tìm hành tinh có thể sống như Trái Đất
10 . D. moon – rất vui khi thấy kính thiên văn hiện đại
11. B. gravity – trọng lực yếu hơn nên nhảy cao hơn
12. A. craters – có thể thấy hố trên mặt trăng bằng kính thiên văn
13. D. Aliens – sinh vật từ hành tinh khác gọi là người ngoài hành tinh
14 A. Sun – Trái Đất quay quanh Mặt Trời
15 D. telescope – cần kính thiên văn để nhìn rõ mặt trăng
23. B. spaceship
24. B. promising
25. B. traces
26. A. support
27. A. chance
28. A. forms
29. B. could have
30. D. The first to step on the moon
31. C. he could find
32. D. wondered – described
33. C. to know – the telescope would cost
34. B. into
35. A. gas
36. A. crater
37. A. orbit
38. C. does the film begin
39. B. were making
40. A. whether
41. B. if
42. A. what
43. A. who
44. A. leave
45. B. might
46. A. he
cho mình xin tick nhé !
Câu thơ hay không chỉ đơn thuần là tập hợp các từ ngữ mà còn đòi hỏi sự khéo léo trong việc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu... để tạo ra những hiệu ứng nghệ thuật nhất định, thu hút người đọc.
Các trạng từ chỉ thời gian có tính kéo dài ( dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn )
3.Nam speaks English fluent 4.They work hard 5.Lan learns quickly 6.My sister cooks well 7.He reads slowly 8.That boy sings loudly 9.The girl writes neatly 10.Mr.Linh teaches patiently
"Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bát nước mời trầu, miệng chưa khô;"
"Cá đâu đớp động dưới chân bèo,
Rau mơ hiếm hoi mọc sau hè."
"Đậu chửa ra hoa, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa."
"Ta với ta":
Hoàn cảnh của nhân vật trữ tình là nghèo khó, thiếu thốn, không có gì để tiếp đãi bạn, nhưng lại giàu tình cảm và chân thành. Qua đó, Nguyễn Khuyến đề cao tình bạn thuần khiết, không vụ lợi, không cần hình thức – đó mới là giá trị cốt lõi của tình bạn trong văn hóa truyền thống Việt Nam
Danh từ (Noun): Là từ dùng để gọi tên người, vật, địa điểm, khái niệm.
Động từ (Verb): Là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Tính từ (Adjective): Là từ dùng để mô tả đặc điểm của danh từ hoặc đại từ.
Trạng từ (Adverb): Là từ dùng để mô tả cách thức, thời gian, nơi chốn, mức độ của động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
nó giống Tiếng Việt thôi