Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tự luận SVIP
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3,0 điểm)
(GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì II).
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Cánh chim báo mùa xuân
Năm ấy không hiểu vì sao, mùa đông kéo dài lê thê. Muôn loài khổ sở vì rét, bèn cử chim công có sắc đẹp lộng lẫy nhất đi đón nàng tiên mùa xuân. Nhưng đường xa, gió lạnh, công bị ốm, phải quay về.
Sư tử liền đi thay công. Cậy khoẻ, sư tử đi không nghỉ, nhưng rồi đuối sức dần, không đi tiếp được.
Chim én nói:
– Mẹ cháu ho ngày càng nặng. Không có nắng ấm mùa xuân, mẹ cháu khó qua khỏi. Cháu xin đi!
Muông thú đồng ý. Chim én mẹ nhổ lông cánh tết thành chiếc áo choàng cho con. Én con bay mãi, bay mãi, cuối cùng cũng đến chỗ ở của nàng tiên mùa xuân. Én con thấy một chú chim co ro bên đường liền cởi áo choàng đắp cho bạn. Chú chim bỗng biến mất, nàng tiên mùa xuân hiện ra:
– Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm! Ta chọn con làm sứ giả của mùa xuân.
Én con trở về cùng nàng tiên mùa xuân. Từ đó, mỗi khi thấy chim én bay liệng, muôn loài biết rằng mùa xuân sắp về.
(Theo Kể chuyện cho bé)
Câu 9 (1,0 điểm): Em thấy nhân vật chim én con có điểm nào đáng khen?
Câu 10 (1,0 điểm): Đặt câu nêu đặc điểm để nói về nhân vật chim én con.
Câu 11 (1,0 điểm): Dấu câu trong câu “Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm!” được dùng để kết thúc kiểu câu nào? Em hãy đặt một câu thuộc kiểu câu đó.
Hướng dẫn giải:
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3,0 điểm)
– HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt 2 – tập 2 (từ tuần 26 đến 30).
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc diễn cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Câu 9: (1,0 điểm)
– Nhân vật chim én con hiếu thảo, dũng cảm và nhân hậu. (Học sinh chỉ cần chỉ ra 1 trong 3 điểm cũng cho điểm tối đa)
Câu 10: (1,0 điểm)
– HS đặt được câu nêu đặc điểm để nói về nhân vật chim én con. Ví dụ:
+ Chim én con rất hiếu thảo.
+ Chim én con rất thương mẹ.
+ Chim én con rất tốt bụng.
…
Câu 11: (1,0 điểm)
– Dấu chấm than được dùng để kết thúc câu nêu tình cảm, cảm xúc.
– HS đặt được câu theo yêu cầu.
I. NGHE VIẾT (4,0 điểm) (Thời gian viết: 15 phút)
Giáo viên đọc cho HS nghe – viết đầu bài và đoạn: Chuyện bốn mùa (từ “Các cháu mỗi người một vẻ…” đến “… đâm chồi nảy lộc.”) (sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 82).
II. VIẾT ĐOẠN VĂN (2,0 điểm)
Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi hoặc một chuyến đi du lịch của em.
Hướng dẫn giải:
I. NGHE VIẾT (4,0 điểm)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm)
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,2 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài từ 0,5 điểm; 1 điểm; 1,5 điểm; 2 điểm; ...
II. VIẾT ĐOẠN VĂN (6,0 điểm)
– Bài viết hoàn chỉnh được 6 điểm đảm bảo được đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo đúng nội dung đề bài.
+ HS biết trình bày bài sạch sẽ, dùng từ, đặt câu và sử dụng dấu câu phù hợp.
+ Bài viết sai không quá 2 lỗi về chính tả, dùng từ, dấu câu.
– Tùy theo mức độ sai lỗi về dùng từ, chính tả, dấu câu mà giáo viên cho điểm phù hợp.
+ Trừ từ 0,5 điểm, 1 điểm, 1,5 điểm, 2 điểm, …
+ HS sai từ 3 đến 4 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm).