Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tự luận SVIP
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3,0 điểm)
(GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì II).
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Câu chuyện về lòng nhân ái
Vào một chiều mùa hè oi ả, Hùng đang trên đường đi học về. Đi ngang qua một quán trà, cậu bé nhìn thấy một người ăn xin già ngồi trên vỉa hè. Gương mặt ông lộ rõ vẻ mệt mỏi và đói khát. Người ăn xin nhìn mọi người qua đường, ánh mắt cầu khẩn, nhưng không ai trong đám đông dừng lại giúp đỡ. Chẳng lẽ không có ai giúp đỡ ông sao?
Thấy người ăn xin đáng thương như vậy, dù chỉ là một cậu bé học trò chẳng có đồng nào trong túi, nhưng Hùng không thể làm ngơ. Cậu đến gần, lấy trong ba lô của mình một chiếc bánh mì, đưa cho người ăn xin và nói: "Ông ơi, ông ăn đi! Con không có nhiều, nhưng con muốn giúp ông.".
Người ăn xin cảm ơn rối rít, mắt ngấn lệ. Trong lòng Hùng dâng lên một niềm vui nhẹ nhõm. Dù món quà nhỏ bé, nhưng hành động đó khiến cậu nhận ra rằng, lòng nhân ái không cần phải thể hiện bằng những hành động quá lớn lao, chỉ cần từ trái tim là đủ.
Từ ngày đó, mỗi lần đi qua khu phố ấy, Hùng luôn mang theo chút gì đó để chia sẻ với những người khó khăn, vì cậu hiểu rằng mỗi hành động dù nhỏ, nhưng cũng đủ làm sáng lên niềm hi vọng trong cuộc sống của ai đó.
(Theo Minh Hoàng)
Câu 9 (1,0 điểm): Nhân vật Hùng có điểm gì tốt, đáng khen trong câu chuyện?
Câu 10 (1,0 điểm): Đặt câu nêu đặc điểm để nói về nhân vật Hùng.
Câu 11 (1,0 điểm): Dấu câu trong câu “Ông ơi, ông ăn đi!” được dùng để kết thúc kiểu câu nào? Em hãy đặt một câu thuộc kiểu câu đó.
Hướng dẫn giải:
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3,0 điểm)
– HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt 2 – tập 2 (từ tuần 26 đến 30).
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc diễn cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Câu 9: (1,0 điểm)
– Nhân vật Hùng có lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác.
Câu 10: (1,0 điểm)
– HS đặt được câu nêu đặc điểm để nói về nhân vật Hùng. Ví dụ:
+ Hùng rất tốt bụng.
+ Hùng rất đáng khen.
+ Hùng giàu lòng nhân ái.
…
Câu 11: (1,0 điểm)
– Dấu chấm than được dùng để kết thúc câu nêu yêu cầu, đề nghị (câu khiến).
– HS đặt được câu theo yêu cầu.
I. NGHE VIẾT (4,0 điểm) (Thời gian viết: 15 phút)
Giáo viên đọc cho HS nghe – viết đầu bài và đoạn: “Ở Phần Lan … người đọc.” trong bài Thư viện biết đi (sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 80).
II. VIẾT ĐOẠN VĂN (6,0 điểm)
Viết đoạn văn về một trò chơi của thiếu nhi ở quê em hoặc nơi em sống.
Hướng dẫn giải:
I. NGHE VIẾT (4,0 điểm)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm)
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,2 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài từ 0,5 điểm; 1 điểm; 1,5 điểm; 2 điểm; ...
II. VIẾT ĐOẠN VĂN (6,0 điểm)
– Bài viết hoàn chỉnh được 6 điểm đảm bảo được đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo đúng nội dung đề bài.
+ HS biết trình bày bài sạch sẽ, dùng từ, đặt câu và sử dụng dấu câu phù hợp.
+ Bài viết sai không quá 2 lỗi về chính tả, dùng từ, dấu câu.
– Tùy theo mức độ sai lỗi về dùng từ, chính tả, dấu câu mà giáo viên cho điểm phù hợp.
+ Trừ từ 0,5 điểm, 1 điểm, 1,5 điểm, 2 điểm, …
+ HS sai từ 3 đến 4 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm).