Bài học cùng chủ đề
- Lý thuyết
- Hàm số mũ
- Hàm số lôgarit
- Tập xác định của hàm số mũ, lôgarit
- Đạo hàm của hàm số mũ, logarit
- Sự biến thiên của hàm số mũ, logarit
- Đồ thị của hàm số mũ, lôgarit
- Tính giá trị một số biểu thức mũ, logarit
- Tìm Max, Min của biểu thức có chứa lôgarit
- Bài toán tăng trưởng, lãi suất
- Luyện tập tổng hợp
- Phiếu bài tập: Hàm số mũ - hàm số lôgarit
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phiếu bài tập: Hàm số mũ - hàm số lôgarit SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hàm số y=9−x−x+6 đạt giá trị nhỏ nhất tại x=x0.
Khi đó, x0= .
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Nghiệm của phương trình 7x+1+7x+7x−1=4957 là
Biết đồ thị của hàm số y=x2+x−b(a−3b)x2+bx+1 có tiệm cận ngang là y=−1. Giá trị a−3b bằng
Cho bất phương trình log31(x2−2x+6)≤−2. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị hàm số y=f′(x) trên R như hình vẽ.
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Cho đồ thị (C):y=x+1x−3. Biết rằng, có hai điểm phân biệt thuộc đồ thị (C) và cách đều hai trục toạ độ. Giả sử các điểm đó lần lượt là M và N. Độ dài của đoạn thẳng MN là
Cho họ đồ thị (Cm):y=x4+mx2−m−1. Tọa độ các điểm mà mọi đồ thị của họ (Cm) luôn đi qua với mọi giá tri thực của m là
Rút gọn biểu thức A=3a−1a−3a31+2+6aa−a65+6a.
Hình vẽ bên dưới là đồ thị các hàm số y=xa, y=xb, y=xc trên miền (0;+∞).
Trong các số a, b, c, số nào nhận giá trị trong khoảng (0;1)?
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích bằng 36, để xác định hình nào có chu vi nhỏ nhất ta làm như sau:
Gọi x là một cạnh của hình chữ nhật có diện tích 36 (điều kiện x>0), chu vi hình chữ nhật là: y=2(x+x36). Bài toán trở thành tìm x∈(0;+∞) để y đạt giá trị nhỏ nhất.
Khẳng định nào sau đây sai:
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào có đạo hàm bằng 5x?
Tìm tất cả các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=7x−36x+5
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ.
Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
Biết rằng đường thẳng y=−2x+2 cắt đồ thị hàm số y=x3+x+2 tại điểm duy nhất. Tung độ điểm đó là
Hai đồ thị của hàm số y=4x4−2x2+1 và hàm số y=x2+x+1 có tất cả bao nhiêu điểm chung?
Cho a, b là các số thực dương thỏa a2b=5. Giá trị K=2a6b−4 là
Tập xác định của hàm số y=(x2+x−2)−3 là
Tìm x biết: 5x=31.
Cho 5x+5−x=3, giá trị 25x+25−x bằng
Giải phương trình:
5log5x+xlog55=250
Cho hàm số y=2x−3x−1. Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số. Khoảng cách từ I đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất là
Cho bất phương trình m.9x−(2m+1)6x+m.4x≤0. Tất cả các giá trị của m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc (0;1] là
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=2x+14x−3 cùng với hai tiệm cận tạo thành một tam giác có diện tích bằng
Cho a, b là các số thực dương khác 1 và thỏa mãn ab=1. Rút gọn biểu thức P=(logab+logba+2)(logab−logabb)logba−1 ta được
Cho hàm số y=f(x), chiều biến thiên của hàm số y=f′(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số y=f(4x2+4x) là
Tìm các giá trị của m để đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y=32∣x∣3−5x2+12∣x∣ tại sáu điểm phân biệt.