Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể SVIP
↵I. NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc mang thông tin di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực.
- NST là thể bắt màu với thuốc nhuộm kiềm tính nằm trong nhân tế bào.
- NST có thể quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
- NST trong nhân có thể biến đổi hình dạng trong quá trình tế bào phân chia.
Cấu trúc nhân tế bào ở sinh vật nhân thực
2. Hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể
a. Hình dạng nhiễm sắc thể
NST có hình thái và số lượng đặc trưng cho từng loài.
- Hình thái của NST quan sát rõ nhất khi chúng co xoắn cực đại tại kì giữa của quá trình phân bào.
- Khi NST duỗi xoắn thì được gọi là sợi nhiễm sắc.
Hình dạng của NST ở kì giữa: (1) hình chữ V, (2) hình que, (3) hình chữ X, (4) hình hạt
- Số lượng NST được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Trong quá trình phân bào, các NST nhân đôi tạo thành trạng thái "kép" - gồm hai nhiễm sắc tử (chromatid) chị em liên kết với nhau tại tâm động.
Hình dạng NST ở trạng thái đơn và kép
- Tâm động giúp NST gắn vào thoi phân bào khi tế bào phân chia.
Câu hỏi:
@202875469438@
b. Cấu trúc nhiễm sắc thể
NST được cấu tạo từ một phân tử DNA quấn quanh các protein histone và cuộn xoắn qua nhiều cấp độ khác nhau.
- DNA quấn quanh các phân tử protein histone tạo nên chuỗi nucleosome (sợi nhiễm sắc).
- Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn qua nhiều cấp độ → giúp NST thu ngắn chiều dài → dễ dàng phân chia trong quá trình phân bào.
Cấu tạo NST của sinh vật nhân thực
NST được cấu tạo từ DNA → NST là cấu trúc mang gene.
- Các gene được sắp xếp theo chiều dọc trên nhiễm sắc thể. Mỗi gene nằm tại một vị trí được gọi là locus.
Các gene trên NST số 17 ở người
Câu hỏi:
@202852147554@
II. BỘ NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm bộ nhiễm sắc thể
Bộ NST là tập hợp các NST trong nhân tế bào của một loài.
- Trong tế bào lưỡng bội (2n), NST tồn tại theo cặp tương đồng → gene tồn tại thành từng cặp allele.
Cặp NST tương đồng ở trạng thái đơn
- Cặp NST tương đồng có hình thái, số lượng gene và loại gene giống nhau nhưng nguồn gốc NST khác nhau (một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ).
Câu hỏi:
@202792777213@
- Bộ NST khác nhau tùy vào từng loại tế bào trong cơ thể.
Bộ NST lưỡng bội (2n) | Bộ NST đơn bội (n) |
Chứa 2 NST của mỗi cặp tương đồng. | Chứa 1 trong 2 NST của mỗi cặp tương đồng. |
Có ở tế bào sinh dưỡng. | Có ở tế bào giao tử (tinh trùng và trứng). |
- Ở một số loài, bộ NST khác nhau ở hai giới.
Ví dụ: Ở ong mật, con cái phát triển từ trứng đã thụ tinh nên có bộ NST lưỡng bội (2n = 32), con đực phát triển từ trứng không được thụ tinh nên có bộ NST đơn bội (n = 16).
Câu hỏi:
@202852001383@
2. Tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Mỗi loài sinh vật có số lượng, hình dạng và cấu trúc của NST trong bộ NST khác nhau.
- Số lượng NST hay số lượng gene không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
- Một số loài có số lượng NST giống nhau nhưng hình dạng và cấu trúc khác nhau.
Tên loài | Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) | |
Vẹt đỏ đuôi dài | 62 - 64 | |
Dê | 60 | |
Chuột lang | 64 | |
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây